BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3812/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 11 tháng 04 năm 2014 |
Kính gửi: UBND tỉnh Quảng Ngãi
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 995/UBND-CNXD ngày 25/3/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi đề nghị xem xét miễn thuế nhập khẩu đối với thiết bị Self-prppelled Modular (SPMT) tạm nhập - tái xuất để phục vụ dự án đầu tư của Công ty TNHH Công nghiệp nặng Doosan Việt Nam, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 9 Điều 112 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, thì: "Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập - tái xuất (trừ trường hợp đi thuê) để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất đã nộp thuế nhập khẩu, khi tái xuất ra khỏi Việt Nam hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan (để sử dụng trong khu phi thuế quan hoặc tiếp tục xuất khẩu ra nước ngoài) sẽ được hoàn lại thuế nhập khẩu.
Số tiền thuế nhập khẩu hoàn lại được xác định trên cơ sở giá trị sử dụng còn lại của máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển khi tái xuất khẩu tính theo thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam (tính từ ngày đăng ký tờ khai tạm nhập đến ngày đăng ký tờ khai tái xuất), trường hợp thực tế đã hết giá trị sử dụng thì không được hoàn lại thuế".
Hồ sơ, thủ tục hoàn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 121 Thông tư 128/2013/TT-BTC.
Trường hợp của Công ty TNHH Công nghiệp nặng Doosan Việt Nam nếu được phép nhập khẩu máy móc, thiết bị để thực hiện các dự án đầu tư, phục vụ sản xuất thì khi tạm nhập khẩu Công ty phải kê khai nộp thuế nhập khẩu và sau khi tái xuất sẽ được hoàn lại số tiền đã nộp tương ứng với giá trị sử dụng còn lại của máy móc, thiết bị theo quy định tại khoản 9 Điều 112 Thông tư 128/2013/TT-BTC.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để UBND tỉnh Quảng Ngãi được biết và hướng dẫn Công ty TNHH Công nghiệp nặng Doosan Việt Nam căn cứ quy định nêu trên để nghiên cứu, thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 3908/GSQL-GQ2 năm 2019 vướng mắc nhà thầu nước ngoài nhập khẩu hàng hóa phục vụ dự án do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 2 Công văn 15469/BTC-CST năm 2014 về chính sách thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện dự án ODA không hoàn lại do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 11838/TCHQ-TXNK năm 2014 xử lý thuế nhập khẩu hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 7286/BTC-TCHQ năm 2014 về thuế nhập khẩu hàng hóa tạm nhập tái xuất phục vụ hợp đồng gia công do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 7287/BTC-TCHQ năm 2014 về thuế nhập khẩu hàng hóa tạm nhập - tái xuất phục vụ hợp đồng gia công do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Công văn 6951/TCHQ-TXNK về thuế nhập khẩu đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Công văn số 3452/TCHQ-KTTT về việc xác định trị giá tính thuế nhập khẩu và thuế GTGT đối với hàng hóa tạm nhập - tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1 Công văn 3908/GSQL-GQ2 năm 2019 vướng mắc nhà thầu nước ngoài nhập khẩu hàng hóa phục vụ dự án do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 2 Công văn 15469/BTC-CST năm 2014 về chính sách thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện dự án ODA không hoàn lại do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 11838/TCHQ-TXNK năm 2014 xử lý thuế nhập khẩu hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 7287/BTC-TCHQ năm 2014 về thuế nhập khẩu hàng hóa tạm nhập - tái xuất phục vụ hợp đồng gia công do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 7286/BTC-TCHQ năm 2014 về thuế nhập khẩu hàng hóa tạm nhập tái xuất phục vụ hợp đồng gia công do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Công văn 6951/TCHQ-TXNK về thuế nhập khẩu đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn số 3452/TCHQ-KTTT về việc xác định trị giá tính thuế nhập khẩu và thuế GTGT đối với hàng hóa tạm nhập - tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành