BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: Số: 3831/TCT-CS | Hà Nội, ngày 17 tháng 09 năm 2015 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Cà Mau.
Trả lời công văn số 610/CT-KTrT ngày 05/06/2015 của Cục thuế tỉnh Cà Mau về việc trích khấu hao đối với một số tài sản chưa đảm bảo được các tiêu chuẩn về xác định tài sản cố định theo quy định, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Điều 29 và Điều 30 Luật Doanh nghiệp năm 2005 có quy định:
“Điều 29. Chuyển quyền sở hữu tài sản
1. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:
…
b) Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản. Biên bản giao nhận phải ghi rõ tên và địa chỉ trụ sở chính của công ty; họ, tên, địa chỉ thường trú, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, số quyết định thành lập hoặc đăng ký của người góp vốn; loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty; ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty;
Điều 30. Định giá tài sản góp vốn
…
2. Tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc nhất trí; nếu tài sản góp vốn được định giá cao hơn so với giá trị thực tế tại thời điểm góp vốn thì các thành viên, cổ đông sáng lập liên đới chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bằng số chênh lệch giữa giá trị được định và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá”.
- Tại Khoản 2.15, Phụ lục 4 hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ đối với một số trường hợp ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ có hướng dẫn:
“2.15. Hóa đơn chứng từ đối với tài sản góp vốn, tài sản điều chuyển được thực hiện như sau:
a. Bên có tài sản góp vốn là cá nhân, tổ chức không kinh doanh:
a1. Trường hợp cá nhân, tổ chức không kinh doanh có góp vốn bằng tài sản vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần thì chứng từ đối với tài sản góp vốn là biên bản chứng nhận góp vốn, biên bản giao nhận tài sản...”.
- Tại Khoản 2.2.d, Điều 6, Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/07/2012 của Bộ Tài chính và tại Khoản 2.2.d, Điều 6, Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính có hướng dẫn:
“Tài sản cố định góp vốn, tài sản cố định điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình có đánh giá lại theo quy định thì doanh nghiệp nhận tài sản cố định này được tính khấu hao vào chi phí được trừ theo nguyên giá đánh giá lại. Đối với loại tài sản khác không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định có góp vốn, điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình và tài sản này có đánh giá lại theo quy định thì doanh nghiệp nhận tài sản này được tính vào chi phí được trừ theo giá đánh giá lại.
Đối với tài sản cố định tự làm nguyên giá tài sản cố định được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ là tổng các chi phí sản xuất để hình thành nên tài sản đó”.
- Tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 25, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính quy định về ấn định thuế:
“2. Ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp:
Người nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp trong các trường hợp sau:
a. Trường hợp kiểm tra thuế, thanh tra thuế có căn cứ chứng minh người nộp thuế hạch toán kế toán không đúng quy định, số liệu trên sổ kế toán không đầy đủ, không chính xác, trung thực dẫn đến không xác định đúng các yếu tố làm căn cứ tính số thuế phải nộp trừ trường hợp bị ấn định số thuế phải nộp.
b. Qua kiểm tra hàng hóa mua vào, bán ra thấy người nộp thuế hạch toán giá trị hàng hóa mua vào, bán ra không theo giá thực tế thanh toán phù hợp với thị trường.
Cơ quan thuế có thể tham khảo giá hàng hóa, dịch vụ do cơ quan quản lý nhà nước công bố cùng thời điểm, hoặc giá mua, giá bán của các doanh nghiệp kinh doanh cùng ngành nghề, cùng mặt hàng hoặc giá bán của doanh nghiệp kinh doanh cùng mặt hàng có quy mô kinh doanh và số khách hàng lớn tại địa phương để xác định giá thực tế thanh toán phù hợp với thị trường làm căn cứ ấn định giá bán, giá mua và số thuế phải nộp.
3. Đối với một số ngành nghề hoạt động kinh doanh qua kiểm tra phát hiện sổ sách, kế toán, hóa đơn, chứng từ không đầy đủ hoặc có vi phạm pháp luật về thuế hoặc có phát sinh bất hợp lý trong trong việc kê khai, nộp thuế thì cơ quan thuế ấn định tỷ lệ giá trị gia tăng, tỷ lệ thu nhập chịu thuế tính trên doanh thu hoặc ấn định doanh thu, thu nhập chịu thuế...”.
- Liên quan đến các quy định về trích khấu hao đối với tài sản cố định, Bộ Tài chính đã có Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 hướng dẫn cụ thể.
Căn cứ các hướng dẫn nêu trên, trường hợp Cục thuế tỉnh Cà Mau xác định tài sản cố định góp vốn của doanh nghiệp có tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh và tạo ra doanh thu nhưng các tài sản này xác định giá trị không tin cậy thì Cục thuế yêu cầu doanh nghiệp chứng minh về giá trị tài sản góp vốn theo quy định. Trường hợp doanh nghiệp không chứng minh được giá trị tài sản cố định được xác định tin cậy thì Cục thuế thực hiện ấn định theo hướng dẫn nêu trên.
Đề nghị Cục thuế tỉnh Cà Mau căn cứ vào các quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật tương ứng tại cùng thời điểm và tình hình thực tế của doanh nghiệp để hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện theo đúng quy định của pháp luật thuế.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế tỉnh Cà Mau được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 14175/BTC-TCT năm 2019 về xác định điều kiện trích khấu hao đối với tài sản cố định do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 2651/TCT-DNL năm 2017 về chính sách liên quan đến bán tài sản bảo đảm tiền vay do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 2543/TCT-DNL năm 2017 hướng dẫn về chính sách thuế đối với việc xử lý tài sản bảo đảm do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 1753/TCT-CS năm 2015 hướng dẫn trích khấu hao tài sản cố định là quyền sử dụng đất có thời hạn do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 435/TCT-CS năm 2015 hướng dẫn việc trích khấu hao tài sản cố định là quyền sử dụng đất có thời hạn do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Công văn 6840/BTC-TCT năm 2013 trích khấu hao tài sản cố định do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Quyết định 1173/QĐ-BTC năm 2013 đính chính Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 13 Luật Doanh nghiệp 2005
- 1 Quyết định 1173/QĐ-BTC năm 2013 đính chính Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 6840/BTC-TCT năm 2013 trích khấu hao tài sản cố định do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 1753/TCT-CS năm 2015 hướng dẫn trích khấu hao tài sản cố định là quyền sử dụng đất có thời hạn do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 435/TCT-CS năm 2015 hướng dẫn việc trích khấu hao tài sản cố định là quyền sử dụng đất có thời hạn do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 2543/TCT-DNL năm 2017 hướng dẫn về chính sách thuế đối với việc xử lý tài sản bảo đảm do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 2651/TCT-DNL năm 2017 về chính sách liên quan đến bán tài sản bảo đảm tiền vay do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 14175/BTC-TCT năm 2019 về xác định điều kiện trích khấu hao đối với tài sản cố định do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Công văn 3703/TCT-DNL năm 2018 về kê khai, nộp thuế của hoạt động khai thác, cho thuê tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý do Tổng cục Thuế ban hành