BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3835/TCT-CS | Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2012 |
Kính gửi: Công ty VinaCapital Pacific Limited.
Trả lời công văn số 197/VINACAP ngày 19/7/2012 của Công ty VinaCapital Pacific Limited về thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng vốn, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính về thuế TNDN quy định về người nộp thuế;
- Tại Điều 14 Thông tư số 123/2012/TT-BTC nêu trên quy định về thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán;
- Tại Điều 11 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính về quản lý thuế quy định về khai thuế TNDN;
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty VinaCapital Pacific Limited và Công ty Allright Asset Limited là các tổ chức nước ngoài góp vốn trong Công ty cổ phần Vina Đại Phước theo Giấy chứng nhận đầu tư số 471033000069 ngày 15/11/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai thực hiện chuyển nhượng phần vốn góp nêu trên cho Công ty mẹ của mỗi Công ty có trụ sở tại Singapore, nếu có phát sinh thu nhập thì Công ty VinaCapital Pacific Limited và Công ty Allright Asset Limited thuộc đối tượng nộp thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng vốn theo quy định. Giá chuyển nhượng, giá mua của phần vốn chuyển nhượng, chi phí chuyển nhượng được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư số 123/2012/TT-BTC nêu trên.
Trường hợp bên nhận chuyển nhượng vốn là tổ chức nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp thì Công ty cổ phần Vina Đại Phước có trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của Công ty VinaCapital Pacific Limited và Công ty Allright Asset Limited theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 28/2011/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Thuế thông báo Công ty VinaCapital Pacific Limited biết và đề nghị Công ty liên hệ với cơ quan quản lý thuế trực tiếp để được hướng dẫn thực hiện theo quy định./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 4449/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 4060/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 3991/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 3842/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 3834/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 3752/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 3511/TCT-TNCN về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Luật Đầu tư 2005
- 11 Luật Doanh nghiệp 2005
- 1 Công văn 4449/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 4060/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 3991/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 3842/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 3834/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 3752/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 3511/TCT-TNCN về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành