BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3841/BNV-CTTN | Hà Nội, ngày 02 tháng 08 năm 2020 |
Kính gửi: ...................................................................................................
Ngày 30/9/2013, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1758/QĐ- TTg phê duyệt Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020 (sau đây viết tắt là Đề án 500 Trí thức trẻ). Đến thời điểm hiện nay, các đội viên Đề án đã hoàn thành thời gian 05 năm (đủ 60 tháng) công tác tại xã. Thực hiện Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ năm 2020 tại Công văn số 98/VPCP-TH ngày 12/0/2020 của Văn phòng Chính phủ trong đó có nội dung tổng kết Đề án Đề án 500 Trí thức trẻ vào tháng 10/2020; căn cứ kiến nghị, đề xuất của các tỉnh về việc bố trí, sử dụng đội viên Đề án sau khi hoàn thành nhiệm vụ 5 năm (đủ 60 tháng) công tác tại xã, ngày 17/6/2020, Bộ Nội vụ có Tờ trình số 2993/TTr-BNV báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ, chính sách và việc bố trí, sắp xếp đối với đội viên Đề án 500 Trí thức trẻ. Hiện nay, Bộ Nội vụ đang phối hợp với các cơ quan liên quan báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Trong khi chờ Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định (tổng kết Đề án vào tháng 10/2020), để đảm bảo chế độ, chính sách đối với Đội viên Đề án đến tháng 12/2020, Bộ Nội vụ đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh như sau:
1. Đối với những Đội viên có nhu cầu nguyện vọng tiếp tục được công tác ở địa phương sau khi kết thúc Đề án.
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục bố trí cho đội viên Đề án tiếp tục làm việc tại các xã nơi đang công tác; đồng thời, chủ động bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước của địa phương để trả lương cho đội viên Đề án đến khi có thông báo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ, chính sách và việc bố trí, sắp xếp đối với đội viên Đề án 500 Trí thức trẻ.
2. Đối với những Đội viên không có nhu cầu bố trí công tác sau khi hoàn thành nhiệm vụ 05 năm (đủ 60 tháng) công tác tại xã. Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh thanh lý hợp đồng và giải quyết chính sách áp dụng đối với Đội viên sau khi hoàn thành nhiệm vụ theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 1 Quyết định số 1758/QĐ-TTg.
Bộ Nội vụ đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh quan tâm, triển khai thực hiện./.
| BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH GỬI CÔNG VĂN
(Kèm theo Công văn số 3841/BNV-CTTN ngày 02 tháng 08 năm 2020 của Bộ Nội vụ)
STT | Tỉnh |
1. | UBND + Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu |
2. | UBND + Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên |
3. | UBND + Sở Nội vụ tỉnh Sơn La |
4. | UBND + Sở Nội vụ tỉnh Cao Bằng |
5. | UBND + Sở Nội vụ tỉnh Hà Giang |
6. | UBND + Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai |
7. | UBND + Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái |
8. | UBND + Sở Nội vụ tỉnh Bắc Kạn |
9. | UBND + Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang |
10. | UBND + Sở Nội vụ tỉnh Lạng Sơn |
11. | UBND + Sở Nội vụ tỉnh Phú Thọ |
12. | UBND + Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang |
13. | UBND + Sở Nội vụ tỉnh Hoà Bình |
14. | UBND + Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ninh |
15. | UBND + Sở Nội vụ tỉnh Ninh Bình |
16. | UBND + Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa |
17. | UBND + Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh |
18. | UBND + Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình |
19. | UBND + Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị |
20. | UBND + Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế |
21. | UBND + Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam |
22. | UBND + Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi |
23. | UBND + Sở Nội vụ tỉnh Bình Định |
24. | UBND + Sở Nội vụ tỉnh Phú Yên |
25. | UBND + Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận |
26. | UBND + Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum |
27. | UBND + Sở Nội vụ tỉnh Đắk Nông |
28. | UBND + Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng |
29. | UBND + Sở Nội vụ tỉnh Kiên Giang |
30. | UBND + Sở Nội vụ tỉnh Tiền Giang |
31. | UBND + Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre |
32. | UBND + Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh |
33. | UBND + Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng |
34. | UBND + Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu |