Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3846/BNN-KTHT
V/v: Hướng dẫn lập kế hoạch phấn đấu đạt tiêu chuẩn nông thôn mới theo Quyết định số 491/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2010

 

Kính gửi: Ủy ban Nhân dân tỉnh ………………..

Thực hiện kế hoạch số 435/KH-BCĐXDNTM ngày 20/9/2010 của Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn lập kế hoạch triển khai phấn đấu huyện đạt chuẩn nông thôn mới theo Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 16/4/2009 về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị UBND các tỉnh Nam Định, Nghệ An, Quảng Nam, Gia Lai và Bạc Liêu khẩn trương chỉ đạo các huyện Hải Hậu (tỉnh Nam Định); Nam Đàn (tỉnh Nghệ An); Phú Ninh (tỉnh Quảng Nam); K’Bang (tỉnh Gia Lai); Phước Long (tỉnh Bạc Liêu) tổng hợp kế hoạch xây dựng nông thôn mới của các xã trong huyện, xây dựng kế hoạch chung (theo đề cương đính kèm).

Kế hoạch triển khai của huyện đề nghị hoàn thành trước ngày 30/12/2010 và gửi về Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng NTM).

Do thời gian gấp, đề nghị UBND các tỉnh, huyện và Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới của huyện tập trung chỉ đạo để việc xây dựng kế hoạch theo đúng yêu cầu và tiến độ./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- PTTg Nguyễn Sinh Hùng (b/c);
- Thành viên BCĐTW;
- Cục KTHT;
- Lưu VP.
CVST: Trần Nhật Lam

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hồ Xuân Hùng

 

ĐỀ CƯƠNG

KẾ HOẠCH XÂY DỰNG HUYỆN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2010 – 2020.
(Ban hành kèm theo công văn số ....3846........./BNN-KTHT, ngày .......22.... tháng 11 năm 2010

của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

MỞ ĐẦU

Phần thứ nhất

THỰC TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI NÔNG THÔN

I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG

1. Đặc điểm tự nhiên

- Khái quát đặc điểm tự nhiên…

- Đánh giá tiềm năng.

2. Đặc điểm kinh tế - xã hội

2.1. Giá trị sản xuất nông nghiệp .

2.2. Trình độ văn hóa và kỹ năng sản xuất của lao động nông thôn, thu nhập bình quân đầu người năm 2009 đạt ……triệu đồng (bằng …….% thu nhập bình quân); tỷ lệ hộ nghèo khu vực nông thôn ……% (thời điểm tháng 12/2009, theo chuẩn nghèo), gấp ….. lần tỷ lệ hộ nghèo chung toàn tỉnh.

2.3. Hạ tầng kinh tế - xã hội khu vực nông thôn

2.4. Trình độ quản lý, năng lực lãnh đạo của cả hệ thống chính trị ở cơ sở.

3. Số xã dự kiến xây dựng nông thôn mới của huyện

II. THỰC TRẠNG NÔNG THÔN CỦA CÁC XÃ CỦA HUYỆN THEO 19 TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ NÔNG THÔN MỚI

Theo số liệu tổng hợp khảo sát, điều tra tại ….. xã của huyện và báo cáo của các phòng, ban chức năng của huyện, thực trạng nông thôn huyện đến cuối 2009 như sau:

1. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch

1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ:

- Có ……xã (…….%) đã có quy hoạch; trong đó: …… xã ( %) đạt chuẩn; …….xã ( %) chưa đạt chuẩn cần phải rà soát điều chỉnh.

- Có ……..xã (……….%) chưa có quy hoạch.

1.2. Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng Kinh tế-Xã hội-Môi trường:

- Có ……. xã ( %) đã có quy hoạch, trong đó: …..xã (…..%) đạt chuẩn; …… xã (……..%) chưa đạt chuẩn cần rà soát điều chỉnh.

- Có …… xã (…….%) chưa có quy hoạch.

1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư:

- Có …… xã (…….%) đã có quy hoạch trong đó …..xã (…….%) đạt chuẩn; ……xã (…….%) chưa đạt chuẩn cần rà soát điều chỉnh.

- Có …….xã (…….%) chưa có quy hoạch.

Đánh giá chung và so với tiêu chí nông thôn mới, nêu nguyên nhân và lập biểu cụ thể.

2. Hạ tầng kinh tế - xã hội

2.1. Giao thông

- Đường trục xã, liên xã: Tổng số …………km, trong đó:

+ Đã trải nhựa hoặc bê tông ………. km (……%), trong đó có ……. km (……%) đạt chuẩn.

+ Chưa trải nhựa hoặc bê tông ………… km (……….%).

- Đường trục thôn, xóm: Tổng số ……….km, trong đó:

 + …………. km (…….%) đã được cứng hoá, trong đó có ….. km (……%) đạt chuẩn.

 + ………… km (……….%) chưa được cứng hoá.

- Đường ngõ, xóm: Tổng số ……… km, trong đó:

+ ……….km (56,25%) đã được bê tông hoá; trong đó có ……..km đạt chuẩn và …….km đã xuống cấp.

+ ………. km (……..%) còn là đường đất và cấp phối.

- Đường trục chính nội đồng: Tổng số ……. km, trong đó:

+ …….. km (…….%) đã được cứng hoá, xe cơ giới đi lại thuận tiện.

+ ………km (…….%) chưa được cứng hoá.

- Số công trình cụ thể trên các tuyến đường trên……. chiếc (có nêu cụ thể), trong đó:…….cái cần kiên cố hoá (….%); ……..chiếc đã hư hỏng, cần cải tạo nâng cấp; ….. cái đã được kiên cố hoá (….%).

Đánh giá chung và so với tiêu chí nông thôn mới, nêu nguyên nhân và lập biểu cụ thể.

2.2. Thủy lợi

- Tổng số kênh, mương trên địa bàn xã: ….km, trong đó có:……..km cần kiên cố hoá; ……….. km (….%) cần cải tạo, nâng cấp.

- Tổng số km kênh mương cấp I, cấp II trên địa bàn huyện…….km trong đó: …….km cần kiên cố hoá (….%); ……..km đã hư hỏng, cần cải tạo nâng cấp; ….. km đã được kiên cố hoá (%).

- Kênh mương cấp 3 do xã quản lý ……..km, trong đó: …….km cần kiên cố hoá (….%); ……..km đã hư hỏng, cần cải tạo nâng cấp; ….. km đã được kiên cố hoá (%).

- Số công trình thuỷ lợi trên địa bàn, trong đó.... công trình cần xây mới; có .... công trình cần cải tạo, nâng cấp; ... số công trình đáp ứng yêu cầu phục vụ.

Đánh giá chung và so với tiêu chí nông thôn mới, nêu nguyên nhân và lập biểu cụ thể.

2.3. Hệ thống điện

- Hệ thống trạm biến áp có …… trạm với tổng công suất …. KVA, trong đó có …..trạm (……..%) đang hoạt động tốt; Có…… trạm (…..%) đã xuống cấp cần cải tạo, nâng cấp; số trạm cần đầu tư xây dựng mới …..trạm với tổng công suất …….. KVA.

- Đường dây trung, cao thế: tổng số có ......km; trong đó có ...... km (.......%) đảm bảo yêu cầu, ...... km cần cải tạo nâng cấp và ...... km cần đầu tư xây dựng mới.

- Đường dây hạ thế tổng số có ......km, trong đó ...... km (......%) đảm bảo yêu cầu, ......km (...... %) cần cải tạo, nâng cấp, ...... km cần xây dựng mới.

- Về quản lý điện: ngành điện đã trực tiếp quản lý bán điện đến hộ là ...... xã (......%), còn lại ...... xã (......%) vẫn do xã tổ chức quản lý bán điện đến hộ.

Đánh giá chung và so với tiêu chí nông thôn mới và lập biểu cụ thể

2.4. Cơ sở vật chất trường học

Kết quả khảo sát đánh giá toàn bộ cơ sở vật chất hệ thống các trường trên địa bàn huyện bao gồm phòng học, phòng Ban giám hiệu, phòng chức năng, khu vệ sinh, trang thiết bị dạy và học... và quy chuẩn theo tiêu chí quốc gia cho thấy:

- Nhà trẻ, mầm non có ……trường, trong đó:

+ ….. trường (…..%) đạt chuẩn quốc gia.

+ ….. trường (…..%) chưa đạt chuẩn.

- Trường tiểu học có ….. trường, trong đó:

+ ….. trường (……%) đạt chuẩn quốc gia.

+ ….. trường (……%) chưa đạt chuẩn.

- Trường trung học cơ sở có …..trường, trong đó:

+ ….. trường (…..%) đạt chuẩn quốc gia.

+ ….. trường (……%) chưa đạt chuẩn.

- Lớp mầm non và mẫu giáo …..lớp, trong đó:

+ ….. lớp (…..%) đạt chuẩn.

+ ….. lớp (……%) chưa đạt chuẩn.

Đánh giá khái quát, nêu nguyên nhân và so với tiêu chí nông thôn mới. Lập biểu cụ thể.

2.5. Cơ sở vật chất văn hóa: Đánh giá trên địa bàn huyện về các nội dung sau:

- Nhà văn hoá xã: đến nay, … xã (… %) có nhà văn hoá xã trong đó … nhà (…%) đạt chuẩn của Bộ Văn hoá-Thể thao và du lịch; … nhà (…%) đã xuống cấp. Còn … xã (…%) chưa có nhà văn hoá xã.

- Khu thể thao xã: Hiện có … xã (…%) đã có khu thể thao xã, …xã (…%) đạt chuẩn, … xã (…%) chưa đạt chuẩn (thiếu diện tích, thiết kế không đảm bảo yêu cầu của Bộ Văn hoá-Thể thao và du lịch, thiếu trang thiết bị dụng cụ hoặc trang thiết bị dụng cụ đã lạc hậu và hư hỏng...) và có …xã chưa có khu thể thao xã.

- Nhà văn hoá và khu thể thao thôn: Có …thôn (…%) có nhà văn hoá và khu thể thao, trong đó có … (…%) đạt chuẩn, …(…%) chưa đạt chuẩn (thiết kế không đảm bảo yêu cầu của Bộ Văn hoá-Thể thao và du lịch, thiếu bàn ghế, trang thiết bị hoặc đã hư hỏng...) và có … thôn (…%) chưa có nhà văn hoá và khu thể thao.

- Bưu điện văn hóa xã: có … điểm (…%), trong đó có… (…%) bưu điện văn hoá đạt chất lượng theo tiêu chuẩn của Bộ Văn hoá-Thể thao và Du lịch. Có… (…%) bưu điện văn hoá chưa đạt chất lượng theo tiêu chuẩn của Bộ Văn hoá - thể thao và Du lịch.

Đánh giá chung và so với tiêu chí nông thôn mới, nêu nguyên nhân và lập biểu so sánh.

2.6. Chợ nông thôn

Hiện tại huyện có ….. chợ và điểm dịch vụ, trong đó có ….chợ mới xây dựng (…%) và ….. chợ tạm; Có … chợ (…%) đạt tiêu chuẩn của Bộ Công thương.

Đánh giá sơ bộ, nêu nguyên nhân, so với bộ tiêu chí nông thôn mới và lập biểu cụ thể.

2.7. Bưu điện

Có … xã (...%) có điểm bưu điện văn hoá xã; ….% số xã và ….% số thôn có dịch vụ Internet. Đánh giá chung và so với tiêu chí nông thôn mới, lập biểu cụ thể.

2.8. Nhà ở dân cư nông thôn

Tổng số có …… nhà ở dân cư nông thôn, trong đó có … nhà (…%) đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng, …… nhà (…%) chưa đạt chuẩn (không đảm bảo diện tích m2/người, xây dựng lâu năm chưa được cải tạo, nâng cấp...); Có … nhà tạm (…%) cần xây dựng mới.

Đánh giá sơ bộ và so với tiêu chí nông thôn mới, lập biểu cụ thể.

3. Thực trạng kinh tế và tổ chức sản xuất

- Cơ cấu kinh tế nông thôn: Nông nghiệp …%; tiểu thủ công nghiệp, làng nghề …%; thương mại dịch vụ, du lịch …%...

- Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông đạt …triệu đồng/người/năm, bằng ….% so với thu nhập bình quân đầu người chung của tỉnh (…..triệu đồng/người/năm).

- Tỷ lệ hộ nghèo khu vực nông thôn tháng 12/2009 theo chuẩn nghèo của tỉnh là …….%, gấp ……. lần tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh (…….%).

- Tỷ lệ lao động trong độ tuổi đang làm việc trong lĩnh vực nông lâm, ngư nghiệp hiện nay là …%.

- Hộ gia đình vẫn là đơn vị sản xuất phổ biến, toàn huyện có … hộ nông nghiệp. Có … trang trại. Có … HTXNN & DVNN hoạt động có lãi (chiếm ...%).

- Tỷ lệ lao động nông thôn thiếu việc làm chiếm ...% so với tổng số lao động, có ...% lao động được đào tạo nghề; thu nhập của người dân nông thôn còn thấp.

 Đánh giá sơ bộ và so với tiêu chí nông thôn mới, lập biểu cụ thể.

4. Văn hóa - xã hội - môi trường

4.1. Giáo dục

- Phổ cập giáo dục trung học ở cấp huyện.

- ...% học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học bậc trung học (phổ thông, bổ túc, dạy nghề).

- Về đội ngũ giáo viên: có .... giáo viên, trong đó: mầm non ... người, tiểu học ....người, trung học cơ sở: .... người, trình độ giáo viên đạt chuẩn cao (mầm non ...%; tiểu học: ...%; THCS ...%).

- Tỷ lệ lao động nông thôn qua đào tạo:

Đánh giá sơ bộ, nêu nguyên nhân và so với tiêu chí nông thôn mới, lập biểu cụ thể.

4.2. Y tế

Có …trạm y tế xã thuộc ... xã (...%); trong đó có …. trạm (…%) đã được xây dựng kiên cố đạt chuẩn quốc gia, … trạm (…%) cần được đầu tư cải tạo, nâng cấp (chưa đủ diện tích, chưa có vườn dược liệu, nhà trạm xuống cấp, trang thiết bị không đảm bảo, đội ngũ cán bộ y, bác sĩ thiếu...). Ngoài ra còn có … cơ sở y tế tư nhân.

Đội ngũ cán bộ y tế có … người, trong đó có …. bác sỹ (…%). Hệ thống cơ sở y tế tư nhân có … người (…%) hành nghề cả Đông y và Tây y.

Mạng lưới y tế dự phòng, công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu: Có … xã (…%) có bác sĩ, …% trạm y tế xã có nữ hộ sinh trung học hoặc y sĩ sản nhi, …% số thôn bản có nhân viên y tế thôn, …% số trạm y tế xã có quầy thuốc và trang bị bộ dụng cụ thiết yếu phục vụ khám chữa bệnh cho nhân dân, có …% số trạm y tế đã tổ chức khám chữa bệnh bảo hiểm y tế, …% trẻ em trong độ tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vác xin. Tỷ lệ người dân khu vực nông thôn tham gia các hình thức bảo hiểm y tế đạt….%. Đến nay, đã có … xã (…%) được công nhận chuẩn Quốc gia về y tế xã (trong đó có … xã có trạm y tế đã xuống cấp cần đầu tư cải tạo), … xã đăng ký xây dựng năm 2010 và 2011.

Đánh giá sơ bộ, nêu nguyên nhân và so với tiêu chí nông thôn mới, lập biểu cụ thể.

4.3. Văn hóa

Công tác tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia xây dựng nếp sống văn minh được phổ biến sâu rộng dưới nhiều hình thức. Các di tích lịch sử, văn hoá từng bước được đầu tư trùng tu, tôn tạo từ nhiều ngồn vốn. Các hoạt động văn hoá thể thao quần chúng, các lễ hội truyền thống được bảo tồn và phát triển.

Đến năm 2009, có ….. thôn (…%) xây dựng được quy ước làng văn hoá. Đời sống văn hoá, tinh thần của người dân nông thôn ngày càng được cải thiện, đến hết tháng 12/2010 có …. làng (…%) đạt danh hiệu làng văn hoá; …. gia đình (…%) đạt danh hiệu gia đình văn hoá.

Đánh giá thực trạng, nêu nguyên nhân và so với tiêu chí nông thôn mới ( lập biểu cụ thể).

4.4. Môi trường

- Có ….% dân số khu vực nông thôn được sử dụng nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh, trong đó có trên …% được sử dụng nước sạch theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế. Tỷ lệ số hộ gia đình có nhà tiêu đạt tiêu chuẩn vệ sinh của Bộ Y tế đạt …%. Số hộ có 3 công trình sinh hoạt đạt tiêu chuẩn vệ sinh là …%. Có …nghĩa trang, trong đó có …nghĩa trang (…%) đã được quy hoạch và … nghĩa trang (…%) cần được quy hoạch lại, có … nghĩa trang (…%) đã thành lập ban quản trang và xây dựng được quy chế quản lý.

Bước đầu công tác quản lý, thu gom và xử lý chất thải ở khu vực nông thôn đã được chú trọng, hiện có …% số chuồng trại chăn nuôi tập trung được xử lý chất thải bằng nhiều hình thức khác nhau, có …% số xã thành lập tổ thu gom rác thải trong đó có … xã (…%) được thu gom đưa đi xử lý tập trung, số còn lại chủ yếu tổ chức chôn lấp đơn giản hoặc tập kết ra các khu vực đất công cộng ngay tại địa phương.

Đánh giá sơ bộ, nêu nguyên nhân và so với tiêu chí nông thôn mới, lập biểu cụ thể.

5. Hệ thống chính trị

- Hệ thống chính trị ở nông thôn thường xuyên được củng cố, kiện toàn; cơ bản đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ. Hiện có … Đảng bộ xã với tổng số … Đảng viên. Năm 2009, tỷ lệ Đảng bộ xã đạt danh hiệu Đảng bộ trong sạch vững mạnh là …%. Số Đảng viên đạt danh hiệu Đảng viên đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và Đảng viên đủ tư cách hoàn thành nhiệm vụ đạt …%.

- Đội ngũ cán bộ cấp xã có … người, tỷ lệ cán bộ xã đạt chuẩn là …%. Có …% số xã có các tổ chức đoàn thể chính trị đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.

- Tình hình an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội ở nông thôn; ...% số xã có lực lượng dân quân tự vệ và lực lượng dự bị động viên hoạt động tốt.

- Tình trạng phạm tội và các tệ nạn xã hội cơ bản được hạn chế, an ninh chính trị trên địa bàn có nhiều chuyển biến tích cực, tình hình dân tộc, tôn giáo, văn hoá tư tưởng được giữ vững ổn định. Công tác giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo được quan tâm, các vụ việc phức tạp tồn đọng kéo dài được giải quyết cơ bản.

Đánh giá sơ bộ, nêu nguyên nhân và so với tiêu chí nông thôn mới, lập biểu cụ thể.

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

- Cơ cấu kinh tế

- Chuyển dịch cơ cấu lao động trong nông thôn .

- Công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ổn định góp phần đảm bảo cung cấp lương thực, thực phẩm cho khu vực nội thành.

- Thu nhập và đời sống của cư dân nông thôn.

- So với 19 tiêu chí nông thôn mới: có ... xã đạt 19 tiêu chí; có .... xã đạt 10-12 tiêu chí; có .... xã đạt 7-9 tiêu chí; có ... xã đạt dưới 7 tiêu chí. và lập biểu cụ thể.

Phần thứ hai

QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2010-2015

I. MỤC TIÊU XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

1. Mục tiêu chung

2. Mục tiêu cụ thể

- Giai đoạn 2010-2015: Phấn đấu có ….số xã, chiếm ….% so với tổng số đạt chuẩn nông thôn mới.

- Giai đoạn 2016-2020: Phấn đấu có thêm …. số xã, chiếm ….% so với tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới.

II. KẾ HOẠCH VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NTM GIAI ĐOẠN 2010-2015.

1. Hoàn thành việc rà soát, điều chỉnh, lập quy hoạch xây dựng NTM

- Mục tiêu:

- Nội dung:

- Giải pháp:

- Khái toán kinh phí và dự kiến phân bổ theo các nguồn và chia theo năm.

- Lập biểu tiến độ và kinh phí cụ thể

2. Xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội

- Mục tiêu:

- Nội dung:

- Giải pháp:

- Khái toán kinh phí và dự kiến phân bổ theo các nguồn và chia theo năm.

- Lập biểu tiến độ và kinh phí cụ thể

3. Kinh tế và tổ chức sản xuất

- Mục tiêu:

- Nội dung:

- Giải pháp:

- Khái toán kinh phí và dự kiến phân bổ theo các nguồn và chia theo năm.

- Lập biểu tiến độ và kinh phí cụ thể

4. Văn hoá, xã hội và môi trường

- Mục tiêu:

- Nội dung:

- Giải pháp:

- Khái toán kinh phí và dự kiến phân bổ theo các nguồn và chia theo năm.

- Lập biểu tiến độ và kinh phí cụ thể

5. Củng cố, nâng cao chất lượng và vai trò của các tổ chức trong hệ thống chính trị ở cơ sở và giữ gìn an ninh, trật tự xã hội

- Mục tiêu:

- Nội dung:

- Giải pháp:

- Khái toán kinh phí và dự kiến phân bổ theo các nguồn và chia theo năm.

- Lập biểu tiến độ và kinh phí cụ thể

IV. KẾ HOẠCH VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NTM GIAI ĐOẠN 2016-2020.

- Trên cơ sở sơ kết đánh giá kết quả thực hiện của giai đoạn 2010 - 2015, căn cứ tình hình thực tế và nguồn lực để hoàn thiện và nâng cao một số tiêu chí của các xã đã thực hiện của giai đoạn 2010 - 2015. Đồng thời tiếp tục xây dựng nhiệm vụ và các giải pháp thực hiện phù hợp để hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới của giai đoạn 2016 - 2020.

- Tổng khái toán giai đoạn 2, trong đó chia ra theo năm và theo nguồn.

V. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ

1. Tổng vốn đầu tư (biểu đính kèm)

Tổng vốn đầu tư cho đề án là ......... tỷ đồng. Trong đó:

Vốn ngân sách từ chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

:

............. tỷ đồng (......%)

Vốn từ các chương trình, dự án khác

:

............. tỷ đồng (......%)

Vốn doanh nghiệp

:

 ............. tỷ đồng (....%)

Vốn nhân dân đóng góp

:

 .......... tỷ đồng (....%)

Vốn tín dụng

:

 ..........tỷ đồng (......%)

Các nguồn khác

:

 ............. tỷ đồng (......%)

2. Phân kỳ đầu tư

2.1. Giai đoạn 2010-2015 (biểu đính kèm)

Vốn ngân sách từ chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

:

............. tỷ đồng (......%)

Vốn từ các chương trình, dự án khác

:

............. tỷ đồng (......%)

Vốn doanh nghiệp

:

 ............. tỷ đồng (....%)

Vốn nhân dân đóng góp

:

 .......... tỷ đồng (....%)

Vốn tín dụng

:

 ..........tỷ đồng (......%)

Các nguồn khác

:

 ............. tỷ đồng (......%)

2.2. Giai đoạn 2016-2020(biểu đính kèm)

Vốn ngân sách từ chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

:

............. tỷ đồng (......%)

Vốn từ các chương trình, dự án khác

:

............. tỷ đồng (......%)

Vốn doanh nghiệp

:

 ............. tỷ đồng (....%)

Vốn nhân dân đóng góp

:

 .......... tỷ đồng (....%)

Vốn tín dụng

:

 ..........tỷ đồng (......%)

Các nguồn khác

:

 ............. tỷ đồng (......%)

VII. GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN

1. Vốn lồng ghép

2. Vốn tín dụng

3. Huy động từ dân

4. Các nguồn khác:

VIII. CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH

Phần thứ ba

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

I. CẤP HUYỆN

- Thành lập Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới cấp huyện

 - Ban chỉ đạo huyện có nhiệm vụ trực tiếp chỉ đạo UBND các xã xây dựng đề án nông thôn mới và tổ chức thực hiện đề án khi được phê duyệt. Đôn đốc, kiểm tra, hỗ trợ, giúp đỡ các xã trong quá trình xây dựng và thực hiện đề án. Thực hiện chế độ tổng hợp báo cáo định kỳ, báo cáo sơ kết, báo cáo tổng kết và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của BCĐ Tỉnh.

III. CẤP XÃ

- Thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới do đồng chí Bí thư Đảng uỷ xã làm Trưởng Ban, Phó Ban là Chủ tịch UBND xã, thành viên là đại diện các đoàn thể chính trị của xã. Ban chỉ đạo có nhiệm vụ chỉ đạo toàn diện công tác tổ chức thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới của xã.

- Thành lập Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới cấp xã do Chủ tịch UBND xã là Trưởng Ban, Phó Chủ tịch UBND xã là Phó Ban, thành viên là các cán bộ chuyên môn xã, Trưởng thôn...

Phần thứ tư

KIẾN NGHỊ

I. VỚI TRUNG ƯƠNG

II. VỚI BCĐ TỈNH