BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3848/TCT-CS | Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2013 |
Kính gửi: | Công ty cổ phần Tập Đoàn Mai Linh. |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 068/CV-MLG2012 của Công ty cổ phần Tập Đoàn Mai Linh đề nghị hướng dẫn về hình thức quản lý, kê khai thuế GTGT và thuế TNCN đối với cá nhân đầu tư xe dưới hình thức hợp tác kinh doanh. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ theo các quy định tại Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Theo trình bày của Công ty cổ phần Tập Đoàn Mai Linh thì đối với hình thức hợp tác kinh doanh với các cá nhân có 2 loại hình phương tiện vận tải (xe taxi): (i) Phương tiện vận tải thuộc sở hữu cá nhân, giấy chứng nhận đăng ký xe mang tên cá nhân và (ii) phương tiện vận tải với chứng nhận mang tên doanh nghiệp nhưng thực tế là của cá nhân. Theo quy định về việc đăng ký phương tiện vận tải thì về nguyên tắc phương tiện vận tải thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nào thì giấy chứng nhận đăng ký mang tên tổ chức, cá nhân đó. Theo đó Tổng cục Thuế thấy chưa có cơ sở để hướng dẫn chính sách thuế đối với hình thức hợp tác đầu tư mà phương tiện vận tải mang tên doanh nghiệp nhưng thực tế là của cá nhân (hình thức ii).
Công ty cổ phần Tập Đoàn Mai Linh và các Công ty con trực thuộc Công ty cổ phần Tập Đoàn Mai Linh là các pháp nhân kinh doanh do đó phải kê khai nộp thuế GTGT, thuế TNDN theo quy định áp dụng đối với pháp nhân khi thực hiện hoạt động kinh doanh (bao gồm cả hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe taxi).
Đối với các cá nhân là người lao động của Công ty cổ phần Tập Đoàn Mai Linh và các Công ty con có phát sinh thu nhập thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty cổ phần Tập Đoàn Mai Linh biết và liên hệ với cơ quan quản lý thuế địa phương nơi Công ty cổ phần Tập Đoàn Mai Linh và các Công ty con hoạt động để được hướng dẫn cụ thể./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 2778/TCT-CS năm 2018 về quản lý thuế đối với tổ chức hoạt động kinh doanh taxi do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 4948/TCT-TNCN năm 2015 về chính sách thuế đối với các xã viên là cá nhân kinh doanh vận tải ngoài quốc doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 4400/TCT-TTr năm 2014 về tăng cường công tác kiểm tra đối với hoạt động kinh doanh vận tải hành khách do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 2102/TCT-CS kê khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh vàng, ngoại tệ do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 6 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 7 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 8 Luật quản lý thuế 2006
- 9 Công văn số 2745 TCT/DNNN ngày 27/08/2004 của Tổng cục thuế về việc kê khai, nộp thuế TNDN h/đ kinh doanh xăng dầu năm 2004
- 10 Công văn số 4118 TCT/NV6 ngày 31/10/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc kê khai đăng ký thuế, mã số thuế đối với doanh nghiệp chuyển địa điểm kinh doanh
- 1 Công văn số 4118 TCT/NV6 ngày 31/10/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc kê khai đăng ký thuế, mã số thuế đối với doanh nghiệp chuyển địa điểm kinh doanh
- 2 Công văn số 2745 TCT/DNNN ngày 27/08/2004 của Tổng cục thuế về việc kê khai, nộp thuế TNDN h/đ kinh doanh xăng dầu năm 2004
- 3 Công văn 2102/TCT-CS kê khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh vàng, ngoại tệ do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 4400/TCT-TTr năm 2014 về tăng cường công tác kiểm tra đối với hoạt động kinh doanh vận tải hành khách do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 4948/TCT-TNCN năm 2015 về chính sách thuế đối với các xã viên là cá nhân kinh doanh vận tải ngoài quốc doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 2778/TCT-CS năm 2018 về quản lý thuế đối với tổ chức hoạt động kinh doanh taxi do Tổng cục Thuế ban hành