BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3868/TCT-CS | Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa
Trả lời Công văn số 3829/CT-THNVDT ngày 03/08/2013 của Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa về hạn mức đất ở áp dụng khi miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Căn cứ theo quy định tại Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
+ Tại điểm 1.4 Điều 5 quy định:
"1.4. Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế.
a) Trường hợp được giao đất ở mới từ ngày 01/01/2012 trở đi thì áp dụng hạn mức giao đất ở do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm được giao đất ở mới.
b) Trường hợp đất ở đang sử dụng trước ngày 01/01/2012 thì hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế được xác định như sau:
b1) Trường hợp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã có quy định về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở và diện tích đất ở trong Giấy chứng nhận được xác định theo hạn mức công nhận đất ở thì áp dụng hạn mức công nhận đất ở để làm căn cứ tính thuế. Trường hợp hạn mức công nhận đất ở đó thấp hơn hạn mức giao đất ở hiện hành thì áp dụng hạn mức giao đất ở hiện hành để làm căn cứ tính thuế;
b2) Trường hợp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã có quy định về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở và diện tích đất ở trong Giấy chứng nhận được xác định theo hạn mức giao đất ở thì áp dụng hạn mức giao đất ở để làm căn cứ tính thuế. Trường hợp hạn mức giao đất ở đó thấp hơn hạn mức giao đất ở hiện hành thì áp dụng hạn mức giao đất ở hiện hành để làm căn cứ tính thuế;
b3) Trường hợp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa quy định về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở thì toàn bộ diện tích đất ở ghi trên Giấy chứng nhận được xác định là diện tích đất ở trong hạn mức;
b4) Trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận thì không áp dụng hạn mức. Toàn bộ diện tích đất ở tính thuế của người nộp thuế áp dụng theo thuế suất đối với diện tích đất trong hạn mức…"
+ Tại khoản 1 Điều 9 quy định:
"1. Miễn thuế, giảm thuế chỉ áp dụng trực tiếp đối với người nộp thuế và chỉ tính trên số tiền thuế theo quy định tại Luật Thuế SDĐPNN và hướng dẫn tại Thông tư này".
+ Tại khoản 4 Điều 10 quy định:
"Điều 10. Miễn thuế
4. Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn".
+ Tại khoản 2 Điều 11 quy định:
"2. Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn".
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Người nộp thuế có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thuộc đối tượng được xem xét miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định tại khoản 4 Điều 10 và khoản 2 Điều 11 Thông tư số 153/2011/TT-BTC thì hạn mức xem xét miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là hạn mức tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại điểm 1.4 Điều 5 Thông tư số 153/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 148/TCT-CS năm 2017 về miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 5875/TCT-CS năm 2014 về chính sách miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 16658/BTC-TCT năm 2014 trả lời chất vấn của Đại biểu Quốc hội kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XIII do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Công văn 720/TCT-CS năm 2014 giải đáp vướng mắc xác định đối tượng miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 178/TCT-CS năm 2014 về hạn mức thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7 Công văn 2249/TCT-CS năm 2013 miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 2097/TCT-CS năm 2013 miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010
- 11 Công văn số 2158/TCT-CS về việc hạn mức giao đất ở làm căn cứ tính thu tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 12 Công văn số 3818/TCT-TS của Tổng cục Thuế về việc áp dụng miễn thuế đất đối với Chi nhánh Phòng Thương Mại và Công nghiệp Việt Nam tại Thành phố Vũng Tàu
- 1 Công văn số 3818/TCT-TS của Tổng cục Thuế về việc áp dụng miễn thuế đất đối với Chi nhánh Phòng Thương Mại và Công nghiệp Việt Nam tại Thành phố Vũng Tàu
- 2 Công văn số 2158/TCT-CS về việc hạn mức giao đất ở làm căn cứ tính thu tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 2097/TCT-CS năm 2013 miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 2249/TCT-CS năm 2013 miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 720/TCT-CS năm 2014 giải đáp vướng mắc xác định đối tượng miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7 Công văn 178/TCT-CS năm 2014 về hạn mức thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 16658/BTC-TCT năm 2014 trả lời chất vấn của Đại biểu Quốc hội kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XIII do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Công văn 5875/TCT-CS năm 2014 về chính sách miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Công văn 148/TCT-CS năm 2017 về miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành