BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3877/TCT-CS | Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2007 |
Kính gửi: Công ty TNHH Đức Minh
Trả lời công văn số 070814/CV-DM ngày 14/8/2007 của Công ty TNHH Đức Minh về việc chính sách thuế đối với vận tải quốc tế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại Điểm 23 Mục II phần A Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003, Điểm 1.23 Mục II Phần A Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT: dịch vụ vận tải quốc tế thuộc diện không chịu thuế GTGT.
Căn cứ quy định tại điểm 1, Mục I Thông tư số 05/2005/TT-BTC ngày 11/1/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam thì tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh doanh nhưng không hiện diện tại Việt Nam, có thu nhập phát sinh tại Việt Nam là đối tượng nộp thuế theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2005/TT-BTC nêu trên.
Theo các hướng dẫn trên, trường hợp tập đoàn Fritz thực hiện dịch vụ vận tải hàng hoá từ Việt Nam ra nước ngoài bằng đường biển hoặc đường hàng không thông qua Công ty TNHH Đức Minh làm đại lý thì Tập đoàn Fritz phải nộp thuế TNDN đối với doanh thu thu được từ dịch vụ vận tải hàng hoá quốc tế theo quy định tại Thông tư số 05/2005/TT-BTC nêu trên. Doanh thu tính thuế TNDN không bao gồm tiền cước vận tải quốc tế phải trả cho các hãng vận chuyển. Tập đoàn Fritz và Công ty TNHH Đức Minh phải cung cấp chứng từ chứng minh về tiền cước trả cho các hãng vận chuyển, trường hợp không cung cấp được chứng từ chứng minh thì doanh thu chịu thuế là toàn bộ tiền cước thu được của khách hàng.
Dịch vụ vận tải hàng hoá từ nước ngoài vào Việt Nam là dịch vụ được cung cấp cho khách hàng ở nước ngoài và nguồn tiền thanh toán phát sinh ngoài Việt Nam, do đó không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế TNDN theo quy định tại Thông tư số 05/2005/TT-BTC ngày 11/01/2005 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH Đức Minh được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Thông tư 32/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP, Nghị định 148/2004/NĐ-CP và Nghị định 156/2005/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn số 2831/TCT-PCCS của Tổng Cục Thuế về việc thuế suất thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế và mức thu phí, lệ phí hàng hải
- 3 Công văn số 2513/TCT-ĐTNN của Tổng Cục Thuế về việc thuế đối với hoạt động vận tải quốc tế
- 4 Công văn số 2145/TCT-HTQT của Tổng Cục Thuế về việc hồ sơ xét miễn, giảm thuế cước đối với hoạt động vận tải quốc tế
- 5 Thông tư 05/2005/TT-BTC hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 120/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Công văn về việc áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần trong hoạt động vận tải quốc tế
- 1 Công văn số 2145/TCT-HTQT của Tổng Cục Thuế về việc hồ sơ xét miễn, giảm thuế cước đối với hoạt động vận tải quốc tế
- 2 Công văn số 2513/TCT-ĐTNN của Tổng Cục Thuế về việc thuế đối với hoạt động vận tải quốc tế
- 3 Công văn số 2831/TCT-PCCS của Tổng Cục Thuế về việc thuế suất thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế và mức thu phí, lệ phí hàng hải
- 4 Công văn về việc áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần trong hoạt động vận tải quốc tế