- 1 Quyết định 53/2013/QĐ-TTg về tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Thông tư 19/2014/TT-BTC quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 14953/TCHQ-GSQL năm 2014 về thủ tục chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông tư 143/2015/TT-BTC về quy định thủ tục hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 10917/TCHQ-GSQL năm 2015 giải đáp vướng mắc thực hiện Thông tư 143/2015/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3912/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Hải quan thành phố Hà Nội.
Trả lời công văn số 1210/HQHN-GSQL ngày 19/4/2016 và 1146/HQHN-GSQL ngày 12/4/2016 của Cục Hải quan thành phố Hà Nội vướng mắc về Thông tư 143/2015/TT-BTC ngày 11/9/2015 và 19/2014/TT-BTC ngày 11/2/2014 của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Vướng mắc Thông tư 143/2015/TT-BTC .
a) Về việc cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô theo hình thức quà biếu, tặng.
Trường hợp có thông tin nghi ngờ liên quan đến tổ chức / cá nhân biếu, tặng ở nước ngoài khi xem xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu không nhằm Mục đích thương mại theo hình thức quà biếu, tặng thì có thể thông qua cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam tại nước ngoài hoặc cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam của nước có tổ chức / cá nhân biếu, tặng để xác minh, làm rõ làm cơ sở chấp thuận hoặc từ chối cấp phép.
b) Trường hợp văn bản thông báo hoặc xác nhận hoặc thỏa thuận cho, tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài (do đại diện tổ chức / cá nhân ở nước ngoài là người Việt Nam định cư ở nước ngoài) bằng tiếng Việt trong bộ hồ sơ đề nghị cấp phép thì chấp nhận, không yêu cầu phải có chứng thực.
2. Vướng mắc Thông tư 19/2014/TT-BTC .
a) Về việc cấp giấy chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ cho đối tượng cũng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam.
Đề nghị thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 14953/TCHQ-GSQL ngày 16/12/2014.
b) Về thời gian sử dụng xe tại Việt Nam để xác định Điều kiện chuyển nhượng theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg
Tại Giấy thu hồi đăng ký, biển số xe (chứng từ thuộc Hồ sơ đề nghị cấp giấy chuyển nhượng quy định tại Khoản 2, Điều 7 Thông tư 19/2014/TT-BTC) đã có thông tin về ngày cấp đăng ký xe của cơ quan Công an làm cơ sở để xác định Điều kiện chuyển nhượng xe ô tô theo quy định tại Khoản 1, Điều 9 Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg.
c) Về Điều chỉnh giấy tạm nhập khẩu, giấy chuyển nhượng.
Thống nhất đề xuất tại Điểm 2, Mục II công văn số 1210/HQHN-GSQL, cụ thể là: thực hiện tương tự như quy định về Điều chỉnh giấy phép tại Thông tư 143/2015/TT-BTC và hướng dẫn tại Điểm 1 công văn số 10917/TCHQ-GSQL ngày 18/11/2015 của Tổng cục Hải quan.
d) Trường hợp trên công hàm của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam chỉ có dấu xác nhận, không có chữ ký của người đại diện mà hồ sơ cấp giấy chuyển nhượng đầy đủ, đáp ứng Điều kiện tại Khoản 2, Điều 7 Thông tư 19/2014/TT-BTC thì Cục Hải quan thành phố Hà Nội cấp giấy chuyển nhượng theo quy định, trừ trường hợp có thông tin nghi ngờ về tính xác thực của công hàm thì đề nghị trao đổi với Cơ quan nơi đối tượng công tác để xác minh, làm rõ.
Tổng cục Hải quan trả lời Cục Hải quan thành phố Hà Nội thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 10424/TCHQ-GSQL năm 2016 tổng hợp, giải đáp vướng mắc tại Thông tư 69/2016/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 781/GSQL-GQ3 năm 2016 vướng mắc thực hiện Thông tư 143/2015/TT-BTC do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3 Công văn 11535/TCHQ-GSQL năm 2015 giải đáp vướng mắc thực hiện Thông tư 143/2015/TT-BTC về thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 10917/TCHQ-GSQL năm 2015 giải đáp vướng mắc thực hiện Thông tư 143/2015/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Thông tư 143/2015/TT-BTC về quy định thủ tục hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Công văn 5402/BTC-CST năm 2015 giải đáp vướng mắc thực hiện Thông tư 109/2014/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Công văn 14953/TCHQ-GSQL năm 2014 về thủ tục chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Thông tư 19/2014/TT-BTC quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Quyết định 53/2013/QĐ-TTg về tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Công văn số 2504/TCHQ-KTTT về việc giải đáp vướng mắc thực hiện Thông tư 129/2008/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1 Công văn số 2504/TCHQ-KTTT về việc giải đáp vướng mắc thực hiện Thông tư 129/2008/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 5402/BTC-CST năm 2015 giải đáp vướng mắc thực hiện Thông tư 109/2014/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 11535/TCHQ-GSQL năm 2015 giải đáp vướng mắc thực hiện Thông tư 143/2015/TT-BTC về thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 781/GSQL-GQ3 năm 2016 vướng mắc thực hiện Thông tư 143/2015/TT-BTC do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5 Công văn 10424/TCHQ-GSQL năm 2016 tổng hợp, giải đáp vướng mắc tại Thông tư 69/2016/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành