ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3932/UBND-ĐC | Lâm Đồng, ngày 31 tháng 07 năm 2014 |
Kính gửi: | - Sở Tài nguyên và Môi trường; |
Xét văn bản số 800/STNMT-QLĐĐ ngày 18/7/2014 và số 848/STNMT-QLĐĐ ngày 28/7/2014 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc trình tự, giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) thuộc lĩnh vực đất đai;
Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến như sau:
Thống nhất đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường tại văn bản nêu trên về việc thực hiện TTHC về quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành, trong thời gian chờ điều chỉnh, bổ sung hoặc thay thế bộ TTHC lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, cấp xã, cụ thể:
1. Nơi nộp hồ sơ, trả kết quả và thời gian thực hiện TTHC về đất đai: Thực hiện theo Điều 60, 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
2. Về hồ sơ:
a) Hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất thực hiện theo quy định tại Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; riêng đối với hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận mà đến trước ngày 01/7/2014 chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì giải quyết như sau:
- Người xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất không phải làm lại hồ sơ đã nộp đối với trường hợp hồ sơ đã nộp hội đủ sự phù hợp về hình thức giao đất, thuê đất; về đối tượng xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; về trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện trình tự thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Trường hợp hồ sơ đã nộp không phù hợp về hình thức giao đất, thuê đất; về đối tượng xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; về trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì cơ quan đã tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ để được tiếp tục giải quyết theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
b) Hồ sơ, mẫu giấy tờ thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Giấy chứng nhận) thực hiện theo quy định tại Điều 8 đến Điều 12 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; riêng đối với trường hợp đã nộp hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận trước ngày 05/7/2014 (ngày Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành) thì tiếp tục thực hiện mà không phải lập lại hồ sơ theo quy định tại Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
Về mẫu Giấy chứng nhận, thể hiện nội dung, xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận và các nội dung có liên quan thực hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
3. Về trình tự, thủ tục:
a) Về trình tự, thủ tục thu hồi đất, trưng dụng đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện theo quy định tại Điều 65 đến Điều 69 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
b) Về trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp, đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận thực hiện theo quy định tại Điều 70 đến Điều 87 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
Quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các địa phương kịp thời có văn bản gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn, phối hợp giải quyết theo quy định hoặc tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 2523/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về thủ tục hành chính về đất đai; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2 Công văn 5719/UBND-NC năm 2014 phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 7 Luật đất đai 2013
- 8 Công văn 8496/UBND-TNMT năm 2013 cải cách thủ tục hành chính trong quản lý, sử dụng đất nhằm nâng cao chỉ số tiếp cận đất đai do thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Luật Đất đai 2003
- 1 Công văn số 5629/UB-CCHC ngày 22/09/2004 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc quy định giá bán biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng, đất đai, nhà ở
- 2 Công văn 8496/UBND-TNMT năm 2013 cải cách thủ tục hành chính trong quản lý, sử dụng đất nhằm nâng cao chỉ số tiếp cận đất đai do thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 5719/UBND-NC năm 2014 phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 2523/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về thủ tục hành chính về đất đai; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tỉnh Kiên Giang ban hành