BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3890/BGDĐT-KHCNMT | Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2017 |
Kính gửi: Các cơ sở giáo dục đại học
Ngày 25/10/2014, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 99/2014/NĐ-CP về việc “Quy định việc đầu tư phát triển tiềm lực và khuyến khích hoạt động khoa học và công nghệ của các cơ sở giáo dục đại học” (sau đây gọi là Nghị định 99), để có căn cứ báo cáo Chính phủ về tình hình thực hiện Nghị định 99, đồng thời có căn cứ đề xuất sửa đổi, bổ sung Nghị định 99, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị Giám đốc các đại học, Học viện, Hiệu trưởng các trường Đại học báo cáo tình hình thực hiện Nghị định 99 và nhóm nghiên cứu – giảng dạy như sau:
I. Tình hình thực hiện Nghị định 99
1. Đánh giá toàn diện việc thực hiện Nghị định 99.
2. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Nghị định 99.
3. Kiến nghị, đề xuất cụ thể những nội dung cần sửa đổi, bổ sung Nghị định 99 (nếu có) theo tinh thần tự chủ giáo dục đại học.
II. Nhóm nghiên cứu – giảng dạy
1. Số lượng các nhóm nghiên cứu – giảng dạy đã thành lập, cơ chế quản lý, cơ chế hợp tác trong và ngoài đơn vị. Nội dung hoạt động, Hướng nghiên cứu, điều kiện cơ sở vật chất, phòng thí nghiệm (Phụ lục 1).
2. Kết quả hoạt động của các nhóm nghiên cứu – giảng dạy, đánh giá kết quả đạt được về khoa học, đào tạo, hiệu quả kinh tế xã hội; những thuận lợi, khó khăn; kiến nghị và đề xuất.
Báo cáo của các cơ sở giáo dục đại học xin gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) 35 Đại Cồ Việt, Hà Nội và bản mềm theo địa chỉ: vukhcns@moet.edu.vn và vukhcns@moet.gov.vn trước ngày 01/10/2017.
(Mọi thông tin chi tiết liên hệ với TS Nguyễn Khắc Thông, CVCC Vụ KHCN&MT – Bộ GD&ĐT: ĐT – 090.426.72.43)
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH NHÓM NGHIÊN CỨU THUỘC TRƯỜNG ……………….
(Kèm theo Công văn số /BGDĐT-KHCNMT ngày tháng năm 2017)
STT | Tên nhóm/ Trung tâm nghiên cứu | Hướng nghiên cứu | Danh sách nhà khoa học, trưởng nhóm, đối tác (trong trường, trong nước, quốc tế) | Các văn bản liên quan (quy chế tổ chức hoạt động, cơ chế quản lý, cơ chế tài chính, thỏa thuận hợp tác với đối tác…) | Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ nghiên cứu (của trường, của đối tác trong nước/quốc tế) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …, ngày tháng năm 2017 |
- 1 Công văn 230/BGDĐT-KHCNMT năm 2015 thực hiện Nghị định 99/2014/NĐ-CP về đầu tư phát triển tiềm lực và khuyến khích hoạt động khoa học và công nghệ trong các cơ sở giáo dục đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Nghị định 99/2014/NĐ-CP quy định việc đầu tư phát triển tiềm lực và khuyến khích hoạt động khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học
- 3 Công văn 2410/BGDĐT-GDTrH năm 2014 hướng dẫn triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học và tổ chức Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học năm học 2014 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4 Nghị định 119/1999/NĐ-CP về chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ
- 1 Nghị định 119/1999/NĐ-CP về chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ
- 2 Công văn 2410/BGDĐT-GDTrH năm 2014 hướng dẫn triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học và tổ chức Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học năm học 2014 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Công văn 230/BGDĐT-KHCNMT năm 2015 thực hiện Nghị định 99/2014/NĐ-CP về đầu tư phát triển tiềm lực và khuyến khích hoạt động khoa học và công nghệ trong các cơ sở giáo dục đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành