ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3989/UBND-ĐC | Thừa Thiên Huế, ngày 30 tháng 07 năm 2015 |
Kính gửi: | - Sở Tài nguyên và Môi trường; |
Để triển khai thực hiện đồng bộ, thống nhất trong việc thu hồi đất; bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh thống nhất bổ sung mẫu số 07. Hợp đồng thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng vào hệ thống biểu mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ./.
| TL. CHỦ TỊCH |
MẪU SỐ 07
HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: /201.../HĐKT-GPMB
Về việc giải phóng mặt bằng công trình, dự án…………………………….
Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 05/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành quy định về bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.
Căn cứ Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 06/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định việc lập dự toán, quản lý nội dung chi, mức chi và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Văn bản số…….chấp thuận đầu tư công trình, dự án của……….(cấp có thẩm quyền);
Căn cứ Quyết định số………phê duyệt đầu tư công trình, dự án của …… cấp có thẩm quyền);
Căn cứ Quyết định số………về việc thành lập Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện, thị xã, thành phố;
Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
Hôm nay, ngày…tháng…năm….., tại....................................................................................... ,
Chúng tôi gồm:
I. Bên A: (Chủ đầu tư công trình, dự án)...............................................................................
Đại diện là ông (bà): …………………………… Chức vụ: .....................................................
Địa chỉ:…………………………………………...
Điện thoại:..……………………………………… Fax: ……………………………………
Số tài khoản:……………………………………… tại ……………………………………..
Hai bên thỏa thuận ký kết Hợp đồng thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng công trình, dự án ………………………………………… như sau:
Điều 1: Nội dung công trình, dự án:
1. Tên công trình, dự án: ........................................................................................................
2. Địa điểm thực hiện: ............................................................................................................
3. Mục đích xây dựng công trình, dự án: ..................................................................................
Điều 2. Phạm vi giải phóng mặt bằng:
Phạm vi giải phóng mặt bằng được bên A và bên B xác định tại thực địa theo văn bản thống nhất của cấp có thẩm quyền và được giới hạn bởi các mốc ranh giới theo đúng quy chuẩn kỹ thuật (có Biên bản xác định mốc ranh giới tại thực địa giữa bên A, bên B và các thành phần có liên quan).
Điều 3. Thời gian thực hiện:
Thời gian thực hiện công tác giải phóng mặt bằng theo quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định tại Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Không quá 25 ngày tính từ ngày hoàn thành việc chi trả kinh phí bồi thường, hỗ trợ.
Điều 4. Trách nhiệm của bên A:
1. Cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan đến công tác giải phóng mặt bằng thực hiện công trình, dự án ………………………….. cho bên B. Cử cán bộ có năng lực, trách nhiệm tham gia, phối hợp cùng bên B trong quá tình thực hiện giải phóng mặt bằng.
2. Chuyển kinh phí tạm ứng theo đề nghị của bên B đã được hai bên thống nhất tại Hợp đồng này.
3. Chuyển đầy đủ kinh phí cho bên B để bên B chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho đối tượng bị giải tỏa theo quyết định phê duyệt giá trị bồi thường, hỗ trợ của cấp có thẩm quyền trong vòng 15 ngày kể từ khi có văn bản đề nghị của bên B.
4. Chuyển đầy đủ kinh phí tổ chức thực hiện công tác giải phóng mặt bằng cho bên B theo đúng quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền trong vòng 15 ngày kể từ khi có văn bản đề nghị của bên B.
5. Tiếp nhận mặt bằng đã giải toả để triển khai thực hiện dự án theo quy định.
Điều 5. Trách nhiệm của bên B:
1. Lập và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo đúng trình tự quy định.
2. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ, hợp lý của số liệu kiểm kê, tài sản được bồi thường, hỗ trợ trong phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
3. Tổ chức chi trả kinh phí cho đối tượng được đền bù theo đúng quy định của pháp luật và hoàn chứng từ chi trả bồi thường, hỗ trợ cho bên A.
4. Bàn giao mặt bằng đã được giải tỏa cho bên A trước 25 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chi trả kinh phí bồi thường, hỗ trợ.
5. Chuyển các chứng từ gốc về chi trả kinh phí bồi thường, hỗ trợ và chi trả kinh phí thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ cho bên A để bên A thực hiện quyết toán với các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Điều 6. Giá trị hợp đồng và hình thức thanh toán:
1. Giá trị hợp đồng là chi phí tổ chức thực hiện công tác giải phóng mặt bằng theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
2. Hình thức thanh toán: Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức chuyển khoản hoặc tiền mặt.
Điều 7: Tạm ứng kinh phí:
Bên A có trách nhiệm tạm ứng cho bên B các khoản kinh phí:
1. Số tiền……………..(Bằng chữ:…………đồng) sau 05 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng để bên B thực hiện việc lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
2. 1/2 (một nửa) kinh phí bồi thường, hỗ trợ theo phương án mà Bên B trình cho cấp có thẩm quyền thẩm định sau 05 ngày kể từ ngày Bên B có văn bản đề nghị tạm ứng.
Bên B có trách nhiệm lập thủ tục quyết toán số tiền tạm ứng vào kinh phí chi trả bồi thường, hỗ trợ và kinh phí tổ chức thực hiện công tác giải phóng mặt bằng sau khi có quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
Điều 8. Điều khoản chung:
- Hai bên cam kết thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này. Quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc hai bên cùng nhau bàn bạc thống nhất giải quyết. Mọi phát sinh cần điều chỉnh hoặc bổ sung vào Hợp đồng phải có phụ lục Hợp đồng kèm theo được hai bên thống nhất ký kết; phụ lục Hợp đồng là một văn bản không tách rời khỏi Hợp đồng này.
- Nếu bên A vi phạm Hợp đồng thì sẽ không được hoàn trả và thanh quyết toán sổ kinh phí đã tạm ứng. Nếu bên B vi phạm Hợp đồng thì phải hoàn trả lại số kinh phí đã tạm ứng cho bên A và bồi thường thêm 50% kinh phí đã tạm ứng cho bên A.
Hợp đồng này (gồm có....trang) có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành…….bản, bên A giữ…... bản, bên B giữ…..bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
- 1 Quyết định 64/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 64/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1 Nghị quyết 177/2015/NQ-HĐND về cơ chế vay vốn để giải phóng mặt bằng cho dự án đầu tư trọng điểm của tỉnh Nghệ An năm 2015 và những năm tiếp theo
- 2 Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2015 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Công văn 2470/TCT-CS năm 2015 về chính sách khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền thuê đất phải nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện thông báo thu hồi đất; quyết định thu hồi đất; lập, phê duyệt và thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Thái Nguyên - Chợ Mới (Bắc Kạn) đoạn tuyến thuộc địa phận tỉnh Bắc Kạn
- 6 Quyết định 59/2014/QĐ-UBND về việc lập dự toán, quản lý nội dung chi, mức chi và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7 Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8 Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 10 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 11 Luật đất đai 2013
- 12 Bộ luật Dân sự 2005
- 1 Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện thông báo thu hồi đất; quyết định thu hồi đất; lập, phê duyệt và thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2 Công văn 2470/TCT-CS năm 2015 về chính sách khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền thuê đất phải nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2015 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Nghị quyết 177/2015/NQ-HĐND về cơ chế vay vốn để giải phóng mặt bằng cho dự án đầu tư trọng điểm của tỉnh Nghệ An năm 2015 và những năm tiếp theo
- 5 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Thái Nguyên - Chợ Mới (Bắc Kạn) đoạn tuyến thuộc địa phận tỉnh Bắc Kạn