BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3994/BHXH-NVGĐ1 | Tp. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 12 năm 2014 |
Kính gửi: Các cơ sở khám chữa bệnh bảo hiểm y tế.
Thực hiện Quyết định số 1313/QĐ-BHXH về việc ban hành mẫu thẻ bảo hiểm y tế và Quyết định số 1314/QĐ-BHXH ban hành mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế ngày 02/12/2014 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội Tp. Hồ Chí Minh thông báo thẻ BHYT theo mẫu mới được phát hành từ ngày 10/12/2014 như sau:
I/ Mẫu thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) sử dụng thống nhất trong phạm vi cả nước
Mẫu thẻ:
Hình thức: nền mầu trắng, ở giữa in mờ biểu tượng Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam màu xanh cô ban với những vòng tròn xung quanh lan tỏa, mầu sắc giảm dần, khoảng cách từ tâm biểu tượng BHXH Việt Nam đến vòng tròn ngoài cùng là 12 mm; bên ngoài có khung viền nét đôi mầu xanh cô ban.
Mặt trước
▪ Tiếp giáp với lề trái của thẻ BHYT:
- Trên cùng in biểu tượng BHXH Việt Nam mầu xanh cô ban, đường kính 10 mm, có sử dụng chất liệu phản quang chống giả.
- Tiếp dưới là vị trí để dán hoặc in ảnh của người tham gia BHYT.
- Dưới cùng là vị trí mã vạch.
▪ Tiếp giáp với lề phải của thẻ BHYT:
- Trên cùng có dòng chữ "BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM" có đường kẻ chân màu xanh cô ban.
- Tiếp dưới là dòng chữ "THẺ BẢO HIỂM Y TẾ" màu đỏ
- Dọc theo đường viền mép phải của thẻ BHYT in "số serial" của phôi thẻ BHYT màu đỏ có sử dụng chất liệu phản quang chống giả,
- Dưới cùng là dấu phiên hiệu của BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đường kính 21 mm màu đỏ, có sử dụng chất liệu phản quang chống giả.
Mặt sau:
- Trên cùng in dòng chữ “NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý” màu đen.
- Tiếp dưới in các dòng chữ màu đen với nội dung như sau:
"1. Thẻ BHYT là căn cứ để xác định người đứng tên trên thẻ được hưởng các quyền lợi về BHYT.
2. Mỗi người tham gia BHYT được cấp một thẻ và một mã số không thay đổi trong suốt thời gian tham gia BHYT.
3. Khi khám bệnh, chữa bệnh phải xuất trình thẻ BHYT có ảnh, nếu chưa có ảnh phải xuất trình cùng với giấy tờ tùy thân có ảnh. Riêng trẻ em dưới 6 tuổi chỉ xuất trình thẻ BHYT;
4. Bảo quản cẩn thận, không cho người khác mượn thẻ và cần nhớ mã số trên thẻ BHYT.
5. Trường hợp để mất hoặc hỏng, khi cấp lại hoặc đổi thẻ phải nộp phí theo quy định."
II/ Nội dung in trên thẻ BHYT:
1. Mã thẻ BHYT gồm 15 ký tự, được chia thành 06 ô:
XX | X | XX | XX | XXX | XXXXX |
a. Hai ký tự đầu (ô thứ nhất): được ký hiệu bằng chữ (theo bảng chữ cái la tinh), là mã đối tượng tham gia BHYT, (đính kèm bảng mã đối tượng)
b. Ký tự tiếp theo (ô thứ 2): được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) là mức hưởng BHYT. (đính kèm bảng mã quyền lợi).
c. Hai ký tự tiếp theo (ô thứ 3): được ký hiệu bằng số (từ 01 đến 99) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT
d. Hai ký tự tiếp theo (ô thứ 4): được ký hiệu bằng số (từ 00 đến 99) hoặc bằng chữ (theo bảng chữ cái latinh, từ AA đến ZZ) hoặc bằng tổ hợp giữa số và chữ, là mã quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, nơi quản lý và phát hành thẻ BHYT.
e. Ba ký tự tiếp theo (ô thứ 5): được ký hiệu bằng số (từ 001 đến 999) là mã đơn vị quản lý, theo địa giới hành chính và theo loại đối tượng.
f. Năm ký tự cuối (ô thứ 6): được ký hiệu bằng số (theo số tự nhiên từ 00001 đến 99999), là số thứ tự của người tham gia BHYT trong 01 đơn vị.
2. Họ và tên: ghi họ và tên của người tham gia BHYT bằng chữ in hoa.
3. Ngày sinh: ghi ngày, tháng, năm sinh của người tham gia BHYT.
4. Giới tính: ghi nam hoặc nữ theo hồ sơ đăng ký tham gia BHYT.
5. Mã nơi đối tượng sinh sống: ghi ký hiệu nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và ký hiệu nơi người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo. (đính kèm bảng mã nơi đối tượng sinh sống)
6. Địa chỉ: địa chỉ nơi cư trú (thường trú, tạm trú) của người có tên trên thẻ BHYT. Riêng trẻ em dưới 06 tuổi: địa chỉ của mẹ hoặc cha hoặc người giám hộ; trẻ em bị bỏ rơi: địa chỉ của người nuôi dưỡng hoặc tổ chức tạm thời nuôi dưỡng.
7. Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu: tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ban đầu và mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.
8. Thời hạn sử dụng: thời hạn sử dụng của thẻ BHYT
9. Thời điểm đủ 05 năm liên tục: thời hạn tham gia BHYT đủ 05 năm liên tục. Riêng các đối tượng được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT theo quy định của Luật sửa đổi, bổ sung Luật BHYT thì phần này trống.
10. Cha (mẹ): (thẻ BHYT trẻ em dưới 6 tuổi mới có dòng này) họ và tên mẹ hoặc họ và tên cha; hoặc tên người giám hộ (cá nhân hoặc người đại diện tổ chức được pháp luật quy định hoặc được cử để thực hiện việc chăm sóc và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ).
Mẫu thẻ BHYT trẻ em dưới 6 tuổi
11. Vị trí để dán ảnh: có khung trống nét đơn mầu đen kích thước 20mm x 30mm. Riêng thẻ BHYT trẻ em dưới 6 tuổi không có vị trí dán ảnh
12. Vị trí mã vạch: ở dưới vị trí để in hoặc dán ảnh của người tham gia BHYT, mã vạch in trên thẻ BHYT là mã vạch hai chiều, chứa các thông tin trên thẻ và chuỗi ký tự kiểm tra BHYT.
III/ Quy định chuyển tiếp:
Các mã số ghi trên thẻ BHYT cấp trước ngày 10/12/2014 còn thời hạn sử dụng sau 31/12/2014 thì tiếp tục được sử dụng với quyền lợi mới như sau:
1. Các đối tượng có mã HN4, BT4: sẽ được hưởng 100% chi phí KCB. Riêng chi phí dịch vụ kỹ thuật cao trong thời gian chờ Bộ Y tế ban hành danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với DVKT y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia BHYT theo quy định tạm thời sẽ được hưởng 100% nhưng không quá 40 tháng lương cơ sở hiện hành cho một lần sử dụng DVKT cao chi phí lớn.
2. Các đối tượng có mã CB7, KC7: sẽ được hưởng 100% chi phí KCB, chi phí vận chuyển (nếu có). Riêng chi phí dịch vụ kỹ thuật cao trong thời gian chờ Bộ Y tế ban hành danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với DVKT y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia BHYT theo quy định tạm thời sẽ được hưởng 100% nhưng không quá 40 tháng lương cơ sở hiện hành cho một lần sử dụng DVKT cao chi phí lớn và chi phí vận chuyển trong trường hợp cấp cứu hoặc nội trú.
3. Các đối tượng có mã TC7, CN6: sẽ được hưởng 95% chi phí KCB. Riêng chi phí dịch vụ kỹ thuật cao trong thời gian chờ Bộ Y tế ban hành danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với DVKT y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia BHYT theo quy định tạm thời sẽ được hưởng 95% nhưng không quá 40 tháng lương cơ sở hiện hành cho một lần sử dụng DVKT cao chi phí lớn.
Đề nghị các cơ sở KCB phối hợp triển khai thực hiện và điều chỉnh hệ thống phần mềm, máy quét thẻ BHYT, nếu khó khăn vướng mắc liên hệ với Giám định viên hoặc Phòng Nghiệp vụ giám định 1, 2 của Bảo hiểm xã hội Tp. Hồ Chí Minh để được hướng dẫn.
Trân trọng./.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
MÃ QUYỀN LỢI
Mã quyền lợi | Quyền lợi chung | Giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT, DVKTC theo quy định của BYT | Riêng vận chuyển | Gồm đối tượng | Ghi chú |
1 | 100% | 100% | Có | CC, TE |
|
2 | 100% | Có giới hạn | Có | CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS |
|
3 | 95% | Có giới hạn | Không | HT, TC, CN | 100% chi phí KCB tại tuyến xã và cho 1 lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở |
4 | 80% | Có giới hạn | Không | DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, CT, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, HS, SV, GB, GD | 100% chi phí KCB tại tuyến xã và cho 1 lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở |
5 | 100% | 100% | Có | QN, CA, CY | Được hưởng các chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT |
MÃ NƠI ĐỐI TƯỢNG SINH SỐNG
MÃ KÝ HIỆU | NƠI SINH SỐNG | GHI CHÚ |
K1 | Là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định của pháp luật | Những thẻ BHYT có mã nơi đối tượng sinh sống (ký hiệu: K1, K2, K3) khi tự đi KCB không đúng tuyến, được quỹ BHYT thanh toán chi phí KCB đối với bệnh viện tuyến huyện, điều trị nội trú đối với bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến trung ương (không cần giấy chuyển tuyến KCB) |
K2 | Là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật | |
K3 | Là mã nơi người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo theo quy định của pháp luật |
ĐỐI TƯỢNG | TÊN GỌI | MÃ |
1. Người lao động | Người lao động làm việc trong các doanh nghiệp | DN |
Người lao động làm việc trong các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã | HX | |
Người lao động làm việc trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức xã hội khác. | CH | |
Người lao động làm việc trong cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế tại VN | NN | |
Người lao động làm việc trong tổ chức khác | TK | |
Cán bộ, công chức, viên chức | HC | |
Người hoạt động không chuyên trách ở xã, thị trấn | XK | |
2. Nhóm do tổ chức BHXH đóng | Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động | HT |
Người đang hưởng trợ cấp BHXH do bị tai nạn lao động, nghề nghiệp | TB | |
Người lao động nghỉ việc đang hưởng chế độ ốm đau dài ngày | NO | |
Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng | CT | |
Cán bộ xã, phường thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp BHXH | XB | |
Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp | TN | |
Công nhân cao su nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hàng tháng | CS | |
3. Nhóm do ngân sách nhà nước đóng | Sỹ quan, quân nhân, người hưởng lương như quân nhân, học viên các trường quân đội | QN |
Sỹ quan, hạ sĩ, chiến sĩ kỹ thuật đang công tác ngành công an, học viên trường công an | CA | |
Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân (trừ ĐT QN và CA) | CY | |
Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc hưởng trợ cấp từ NSNN | XN | |
Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức LĐ đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ NSNN | MS | |
Người có công với cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945; Bà mẹ VN anh hùng; thương binh, thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên; | CC | |
Người có công cách mạng trừ đối tượng được cấp mã CC | CK | |
Cựu chiến binh | CB | |
Người tham gia kháng chiến | KC | |
Đại biểu quốc hội, đại biểu hội đồng ND các cấp đương nhiệm | HD | |
Trẻ em dưới 6 tuổi, kể cả trẻ đủ 72 tuổi mà chưa đến kỳ nhập học | TE | |
Người thuộc diện trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng. | BT | |
Người thuộc hộ gia đình nghèo | HN | |
Người dân tộc thiểu số | DT | |
Người đang sinh sống tại vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn | DK | |
Người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo | XD | |
Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ | TS | |
Thân nhân của người có công với cách mạng, trừ các đối tượng được cấp mã TS | TC | |
Thân nhân của đối tượng được cấp mã QN | TQ | |
Thân nhân của đối tượng được cấp mã CA | TA | |
Thân nhân của đối tượng được cấp mã CY | TY | |
Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật | HG | |
Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ NSNN Việt Nam | LS | |
4. Nhóm được ngân sách NN hỗ trợ mức đóng | Người thuộc hộ gia đình cận nghèo | CN |
Học sinh | HS | |
Sinh viên | SV | |
Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp | GB | |
5. Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình | Người tham gia BHYT theo hộ gia đình | GD |
- 1 Công văn 2253/BHXH-QLT năm 2017 rà soát mã số bảo hiểm xã hội đối tượng học sinh, sinh viên do Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 2136/BHXH-GĐBHYT2 năm 2017 về phát hành mẫu thẻ bảo hiểm y tế mới và hướng dẫn tra cứu thông tin trên thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 1857/BHXH-CĐBHXH năm 2015 thông báo số sổ bảo hiểm xã hội ngưng giải quyết và thông tin các trường hợp đã giải quyết các chế độ có liên quan do Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 4268/BHXH-NVGĐ1 năm 2014 hướng dẫn tiếp nhận thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Quyết định 1313/QĐ-BHXH năm 2014 ban hành mẫu thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6 Quyết định 1314/QĐ-BHXH năm 2014 về mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7 Quyết định 1055/QĐ-BHXH năm 2013 mẫu thẻ bảo hiểm y tế do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8 Quyết định 1754/QĐ-BHXH năm 2012 sửa đổi mẫu thẻ bảo hiểm y tế cá nhân do Tổng Giám đốc Bảo hiểm Xã hội Việt Nam ban hành
- 9 Công văn 4663/BHXH-CST thông báo mẫu thẻ bảo hiểm y tế mới và giải quyết vướng mắc trong cấp sổ, thẻ do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 10 Quyết định 653/QĐ-BHXH năm 2009 ban hành mẫu thẻ bảo hiểm y tế cá nhân do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1 Quyết định 653/QĐ-BHXH năm 2009 ban hành mẫu thẻ bảo hiểm y tế cá nhân do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2 Công văn 4663/BHXH-CST thông báo mẫu thẻ bảo hiểm y tế mới và giải quyết vướng mắc trong cấp sổ, thẻ do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3 Quyết định 1754/QĐ-BHXH năm 2012 sửa đổi mẫu thẻ bảo hiểm y tế cá nhân do Tổng Giám đốc Bảo hiểm Xã hội Việt Nam ban hành
- 4 Quyết định 1055/QĐ-BHXH năm 2013 mẫu thẻ bảo hiểm y tế do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5 Công văn 4268/BHXH-NVGĐ1 năm 2014 hướng dẫn tiếp nhận thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 1857/BHXH-CĐBHXH năm 2015 thông báo số sổ bảo hiểm xã hội ngưng giải quyết và thông tin các trường hợp đã giải quyết các chế độ có liên quan do Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 2253/BHXH-QLT năm 2017 rà soát mã số bảo hiểm xã hội đối tượng học sinh, sinh viên do Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 2136/BHXH-GĐBHYT2 năm 2017 về phát hành mẫu thẻ bảo hiểm y tế mới và hướng dẫn tra cứu thông tin trên thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Quyết định 1666/QĐ-BHXH năm 2020 về mẫu thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành