BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3999/BKHĐT-ĐTNN | Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2015 |
Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh
Trả lời công văn số 4506/SKHĐT-ĐKĐT ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh đề nghị góp ý kiến đăng ký lại doanh nghiệp, gia hạn thời gian hoạt động của dự án, thay đổi ngành nghề kinh doanh và mục tiêu dự án của Công ty TNHH Mammoet Việt Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến như sau:
1. Về ngành nghề và mục tiêu kinh doanh của Công ty:
- Mục tiêu “Dịch vụ tư vấn quản lý (CPC 865), chi tiết: dịch vụ tư vấn quản lý tài chính (CPC 86502, trừ thuế kinh doanh), dịch vụ tư vấn quản lý nguồn nhân lực (CPC 86504), dịch vụ tư vấn quản lý tiếp thị (marketing) (CPC 86503), dịch vụ tư vấn quản lý sản xuất (CPC 86505) ” là không trái với quy định và lộ trình thực hiện cam kết gia nhập WTO của Việt Nam (Biểu cam kết thương mại dịch vụ của Việt Nam trong WTO).
- Mục tiêu “Vận tải hàng hóa tải trọng nặng (đường bộ)”: theo quy định tại Biểu cam kết thương mại và dịch vụ của Việt Nam trong WTO thì “sau 3 năm kể từ khi gia nhập, tùy theo nhu cầu thị trường, được phép thành lập liên doanh để cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa, trong đó tỷ lệ vốn góp của phía nước ngoài không được vượt quá 51%”. Do Công ty TNHH Mammoet Việt Nam là doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài nên chưa đáp ứng được yêu cầu về tỷ lệ về vốn góp nêu trên.
- Mục tiêu “Dịch vụ bốc dỡ côngtenơ (CPC 74110)”: theo quy định tại Biểu cam kết thương mại và dịch vụ của Việt Nam trong WTO thì “kể từ ngày gia nhập, chỉ cho phép các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài cung cấp dịch vụ thông qua liên doanh với đối tác Việt Nam, trong đó tỷ lệ vốn góp của phía nước ngoài không quá 50%”. Do vậy, nhà đầu tư chưa đáp ứng được yêu cầu về tỷ lệ vốn góp theo như cam kết nêu trên.
- Mục tiêu “Dịch vụ cho thuê cần trục, thiết bị nâng tải trọng nặng (CPC 83109)” chưa cam kết trong Biểu cam kết thương mại dịch vụ của Việt Nam trong WTO.
Với các mục tiêu hoạt động nêu trên, khi xem xét điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư, đề nghị căn cứ ý kiến thẩm tra của Bộ Công thương và Bộ Giao thông vận tải về việc đáp ứng các điều kiện đối với ngành nghề kinh doanh thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
2. Về gia hạn thời hạn hoạt động của dự án:
Theo Bản đăng ký đề nghị điều chỉnh Giấy phép đầu tư ký ngày 13/4/2015, nhà đầu tư đề nghị gia hạn thêm 50 năm kể từ ngày 13/7/2015.
Theo quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư 2005 thì “thời hạn hoạt động của dự án có vốn đầu tư nước ngoài phù hợp với yêu cầu hoạt động dự án và không quá năm mươi năm; trường hợp cần thiết, Chính phủ quyết định thời hạn dài hơn đối với dự án nhưng, không quá bảy mươi năm”. Do đó, đề nghị Quý Sở báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh trình Chính phủ xem xét, quyết định cho Dự án có thời hạn 60 năm theo như quy định trên.
3. Đề nghị Quý Sở kiểm tra việc thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư Dự án theo quy định tại Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 của Chính phủ và quy định tại Giấy phép đầu tư số 895/GP-HCM do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 13/7/2005.
4. Các vấn đề khác của dự án, đề nghị xem xét, thẩm tra theo quy định của pháp luật hiện hành. Đồng thời, căn cứ vào Nghị định số 194/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 về việc đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và đổi Giấy phép đầu tư của dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Trên đây là một số ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để Quý Sở tham khảo, nghiên cứu và trình Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh xem xét, quyết định theo thẩm quyền./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Công văn 5583/VPCP-V.I năm 2020 về khiếu nại của Công ty cổ phần công nghệ phẩm Hải Phòng do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 3 Công văn 3787/BKHĐT-ĐKKD năm 2015 hướng dẫn cấp đăng ký doanh nghiệp trong quá trình nâng cấp Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4 Công văn 400/BKHĐT-ĐTNN năm 2014 về Công ty cổ phần Austnam đăng ký lại doanh nghiệp và dự án đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5 Nghị định 194/2013/NĐ-CP về đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và đổi Giấy phép đầu tư của dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh
- 6 Công văn 882/BXD–HĐXD về đăng ký lại doanh nghiệp, điều chỉnh giấy phép đầu tư của Công ty liên doanh văn phòng Prudential - AA do Bộ Xây dựng ban hành
- 7 Nghị định 113/2009/NĐ-CP về giám sát và đánh giá đầu tư
- 8 Nghị định 101/2006/NĐ-CP về việc đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư
- 9 Luật Đầu tư 2005
- 1 Nghị định 101/2006/NĐ-CP về việc đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư
- 2 Công văn 882/BXD–HĐXD về đăng ký lại doanh nghiệp, điều chỉnh giấy phép đầu tư của Công ty liên doanh văn phòng Prudential - AA do Bộ Xây dựng ban hành
- 3 Công văn 400/BKHĐT-ĐTNN năm 2014 về Công ty cổ phần Austnam đăng ký lại doanh nghiệp và dự án đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 5 Công văn 3787/BKHĐT-ĐKKD năm 2015 hướng dẫn cấp đăng ký doanh nghiệp trong quá trình nâng cấp Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6 Công văn 5583/VPCP-V.I năm 2020 về khiếu nại của Công ty cổ phần công nghệ phẩm Hải Phòng do Văn phòng Chính phủ ban hành