BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4006/LĐTBXH-BVCSTE | Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2013 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 22 tháng 02 năm 2011, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 267/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011 - 2015 (Chương trình). Sau hơn 02 năm thực hiện, công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên phạm vi cả nước đã có nhiều chuyển biến tích cực, hệ thống bảo vệ trẻ em đang từng bước được củng cố góp phần tạo điều kiện cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em hiệu quả, các yếu tố có tác động tiêu cực đến trẻ em được phát hiện và có các biện pháp can thiệp; tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được chăm sóc, hỗ trợ hòa nhập cộng đồng ngày càng tăng. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Chương trình dẫn đến việc đáp ứng các nhu cầu bảo vệ của mọi trẻ em còn hạn chế, môi trường sống còn tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây tổn hại đối với trẻ em; nhiều trường hợp trẻ em có nguy cơ bị xâm hại, bóc lột chưa được phát hiện, can thiệp kịp thời, việc tiếp cận các chính sách và các dịch vụ trợ giúp trẻ em cũng còn nhiều rào cản ...
Nhằm khắc phục những khó khăn, vướng mắc cũng như đánh giá khả năng thực hiện các mục tiêu của Chương trình, làm cơ sở để có các biện pháp thúc đẩy việc hoàn thành mục tiêu đến năm 2015, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn đánh giá giữa kỳ Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em (hướng dẫn kèm theo).
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các ngành liên quan tổ chức đánh giá tình hình và kết quả triển khai Quyết định số 267/QĐ-TTg ở địa phương và gửi báo cáo đánh giá về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 25 tháng 11 năm 2013 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
Trân trọng cảm ơn./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
HƯỚNG DẪN
CÁC ĐỊA PHƯƠNG ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 267/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA BẢO VỆ TRẺ EM GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(kèm theo công văn số 4006/LĐTBXH-BVCSTE ngày 17 tháng 10 năm 2013)
I. Mục đích yêu cầu
Đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện các dự án của Chương trình, đồng thời xem xét khả năng đạt được các mục tiêu đề ra, xác định những vấn đề và đề xuất những giải pháp ưu tiên nhằm thực hiện tốt các mục tiêu của Chương trình đến năm 2015.
II. Nội dung đánh giá
1. Đánh giá công tác chỉ đạo, triển khai Chương trình
a) Tình hình ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Chương trình
- Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, kế hoạch của Trung ương
- Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, kế hoạch của địa phương (cấp tỉnh là chủ yếu)
b) Nguồn lực thực hiện
- Ngân sách Nhà nước: Nguồn Trung ương, địa phương
- Ngân sách vận động: Nguồn từ các tổ chức quốc tế, của cộng đồng...
c) Thực hiện chế độ kiểm tra, giám sát và báo cáo
- Công tác kiểm tra, giám sát và hỗ trợ kỹ thuật từ Trung ương
- Công tác kiểm tra, giám sát và hỗ trợ kỹ thuật của địa phương
2. Đánh giá việc triển khai, thực hiện các Dự án, mô hình thuộc Chương trình
a) Dự án truyền thông, giáo dục, vận động xã hội về bảo vệ trẻ em
- Các nội dung truyền thông, giáo dục, vận động xã hội về bảo vệ trẻ em đã được chuyển tải;
- Các hình thức truyền thông, giáo dục, vận động xã hội đã được thực hiện;
- Khả năng đáp ứng giữa nội dung truyền thông với nhu cầu của các nhóm đối tượng xã hội;
- Khả năng tiếp cận với các hình thức/kênh truyền thông của các nhóm đối tượng xã hội;
- Những tác động của truyền thông, giáo dục, vận động xã hội đối với việc nâng cao nhận thức, trách nhiệm về bảo vệ, chăm sóc trẻ em của gia đình, cộng đồng xã hội và trẻ em.
b) Dự án nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em, cộng tác viên, tình nguyện viên tham gia công tác bảo vệ trẻ em
- Số lượng các lớp tập huấn đã được tổ chức cho các nhóm đối tượng (Cán bộ làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở Trung ương và địa phương và đội ngũ cộng tác viên, tình nguyện viên); nội dung tập huấn cơ bản cho từng lớp, từng đối tượng;
- Số lượng cán bộ, công tác viên được tập huấn nâng cao năng lực;
- Đánh giá khả năng đáp ứng của công tác tập huấn so với nhu cầu.
c) Dự án xây dựng và phát triển Hệ thống cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em
- Củng cố Hệ thống cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em:
+ Hệ thống tổ chức (Ban Điều hành, nhóm công tác liên ngành ở cấp tỉnh, huyện; đội ngũ cộng tác viên thôn bản được hình thành như thế nào; phương thức hoạt động và điều kiện hoạt động của hệ thống tổ chức này như thế nào; trách nhiệm của các ngành, các tổ chức trong việc cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em...);
+ Các tổ chức cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em được hình thành và hoạt động theo cơ chế như thế nào?
- Tổ chức cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em
+ Đánh giá việc cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em theo 03 cấp độ từ khâu phòng ngừa trẻ em bị xâm hại, trẻ em rơi vào hoàn cảnh đặc biệt, đến việc phát hiện và giảm thiểu các nguy cơ dẫn đến trẻ em bị xâm hại, trẻ em rơi vào hoàn cảnh đặc biệt, cũng như trợ giúp phục hồi, hòa nhập cộng đồng cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
+ Đánh giá các biện pháp, hình thức cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em.
+ Đánh giá vai trò, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức và cơ chế phối hợp trong việc tham gia cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em.
- Đánh giá khả năng đáp ứng của Hệ thống cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em với nhu cầu bảo vệ trẻ em của địa phương.
d) Dự án xây dựng và nhân rộng các mô hình (04 mô hình) trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt dựa vào cộng đồng:
- Đánh giá nhu cầu cần can thiệp, trợ giúp của từng nhóm đối tượng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt và điều kiện thực hiện mô hình.
- Số lượng (xã/phường) xây dựng mô hình và số lượng đối tượng hưởng lợi.
- Nội dung hoạt động và kết quả đạt được của từng mô hình.
đ) Dự án nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về bảo vệ trẻ em:
Trung ương
- Đánh giá tiến độ và kết quả thực hiện Tiểu Dự án 1: Nghiên cứu hoàn thiện hệ thống tư pháp cho người chưa thành niên;
- Đánh giá tiến độ, kết quả thực hiện Tiểu dự án 2: Rà soát, đánh giá tình hình thực hiện pháp luật về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, đề xuất sửa đổi, bổ sung;
- Đánh giá tiến độ, kết quả thực hiện Tiểu Dự án 3: Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành về bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
Địa phương:
- Triển khai việc đánh giá 8 năm thi hành Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em và đề xuất nội dung sửa đổi, bổ sung.
- Báo cáo công tác quản lý, phân loại, theo dõi các đối tượng trẻ em trên địa bàn.
3. Đánh giá kết quả đạt được so với mục tiêu đầu kỳ
Việc đánh giá kết quả đạt được sẽ được tiến hành để so sánh với các chỉ tiêu/mục tiêu Chương trình đã đề ra, cụ thể:
- Mức độ đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình;
- Khả năng hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình đến năm 2015.
4. Đánh giá những khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện các Dự án thuộc Chương trình
a) Những khó khăn, vướng mắc
b) Nguyên nhân
5. Đề xuất, kiến nghị cho việc thực hiện Chương trình những năm tiếp theo.
a) Điều chỉnh, bổ sung các chỉ tiêu phù hợp với điều kiện thực tế;
b) Cơ chế hoạt động và chính sách hỗ trợ;
c) Tăng cường công tác quản lý, giám sát và theo dõi các đối tượng trẻ em;
d) Các biện pháp, chính sách cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả các hoạt động bảo vệ trẻ em.
- Truyền thông, giáo dục, vận động xã hội;
- Củng cố tổ chức (bao gồm chính sách cán bộ) và nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em các cấp và cộng tác viên thôn bản;
- Chính sách trợ giúp các nhóm trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt...
III. Phương pháp đánh giá
Quá trình đánh giá được thực hiện trên cơ sở phân tích, tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện từ các báo cáo của các địa phương, các ngành và khảo sát đánh giá mẫu tại một số địa bàn.
1. Các Bộ, ngành, địa phương tự đánh giá và báo cáo theo hướng dẫn (gửi kèm)
2. Chọn một số tỉnh, thành phố để khảo sát, đánh giá
a) Tiêu chí lựa chọn:
- Đại diện các vùng, miền
- Các địa phương có triển khai Hệ thống cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em
- Tổng ngân sách thực hiện Chương trình (Ngân sách Trung ương, địa phương và các nguồn vận động).
b) Địa bàn cụ thể: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện đánh giá tại 3 - 5 tỉnh/thành phố.
c) Mẫu khảo sát, đánh giá:
- Phỏng vấn bán cấu trúc với đại diện cán bộ ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, các ngành, đoàn thể liên quan (thành viên Ban Điều hành, nhóm công tác liên ngành các cấp); đại diện các đối tượng hưởng lợi (cha, mẹ, người chăm sóc trẻ và trẻ em). Số lượng mẫu 45 (cán bộ cấp tỉnh 15 phiếu; cán bộ cấp huyện phiếu 18; cán bộ cấp xã 12 phiếu; đại diện các gia đình, người chăm sóc trẻ 10 phiếu; đại diện trẻ em 20 phiếu)
- Phỏng vấn sâu cá nhân đại diện Lãnh đạo và cán bộ chuyên trách bảo vệ, chăm sóc trẻ em các cấp; đại diện các đối tượng hưởng lợi trực tiếp từ Chương trình. Nội dung tìm hiểu về quá trình triển khai các hoạt động, khó khăn và thuận lợi khi tiến hành các hoạt động, đánh giá hiệu quả của các hoạt động, sự phối hợp giữa các bên tham gia, các quy định pháp lý, chính sách, đánh giá khả năng duy trì các hoạt động và các đề xuất cụ thể đối với các hoạt động... Số lượng mẫu 30 (cán bộ cấp tỉnh 6 phiếu; cán bộ cấp huyện 6; cán bộ cấp xã 6 phiếu; đại diện các gia đình 6 phiếu; đại diện trẻ em 6 phiếu)
- Thảo luận nhóm tập trung với: Ban điều hành, nhóm công tác liên ngành các cấp, Ban Bảo vệ trẻ em cấp xã, nhóm những người chăm sóc trẻ và trẻ em. Nội dung thu thập các thông tin nhiều chiều từ các cán bộ thuộc các ban ngành, tổ chức khác nhau với các nội dung về quá trình thực hiện, tổ chức các hoạt động ... nhằm bổ sung và làm rõ hơn cho các thông tin thu được từ phỏng vấn sâu và số liệu thống kê đã thu thập ở nghiên cứu định lượng, số lượng 9 nhóm (90 người tham gia).
3. Xử lý số liệu và viết báo cáo
Toàn bộ thông tin thu được từ khảo sát thực địa sẽ được xử lý bởi các phần mềm xử lý số liệu SPSS (số liệu định lượng) và NVIVO (số liệu định tính).
1. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch, hướng dẫn và tổ chức đánh giá theo kế hoạch;
- Tổ chức khảo sát mẫu tại các địa phương;
- Tổng hợp kết quả, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Chương trình;
- Tổ chức Hội nghị sơ kết.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các ngành, các tổ chức
- Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện Chương trình (theo nội dung tại mục II và phụ lục kèm theo của hướng dẫn này);
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo vệ, chăm sóc trẻ em) để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
3. Tiến độ thực hiện các hoạt động
a) Tổ chức đánh giá:
- Địa phương tự đánh giá: Từ 17/10 - 15/11/2013
- Tổ chức khảo sát tại địa phương: Từ 10/11 - 25/11/2013
b) Các địa phương gửi báo cáo đánh giá về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước 25/11/2013./.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Báo cáo đánh giá giữa kỳ thực hiện Chương trình bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011 - 2015)
Phần I. Tình hình triển khai thực hiện Chương trình
TT | Chỉ tiêu, mục tiêu | ĐVT | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Tổng |
I | DA1: Truyền thông giáo dục và vận động xã hội |
|
|
|
|
|
1 | Số lượng các Chương trình phát thanh, truyền hình | chương trình |
|
|
|
|
2 | Số lượng các chuyên trang, chuyên mục trên các báo | Chuyên trang, chuyên mục |
|
|
|
|
3 | Số lượng các ấn phẩm truyền thông được sản xuất, nhân bản | đầu sản phẩm |
|
|
|
|
4 | Số lượng các cuộc thi tìm hiểu về kiến thức pháp luật, về kỹ năng bảo vệ, chăm sóc trẻ em được tổ chức | cuộc thi |
|
|
|
|
5 | Hoạt động truyền thông, giáo dục, vận động xã hội tại cộng đồng |
|
|
|
|
|
5.1 | Số lượt phát thanh tại cộng đồng | lượt | ||||
5.2 | Tổ chức nói chuyện chuyên đề |
| ||||
| Số buổi | buổi | ||||
| Số lượt người tham gia | người | ||||
5.3 | Số lượng Pano, áp phích, khẩu hiệu được xây dựng |
| ||||
6 | Số lượng người được tiếp cận các hình thức truyền thông, giáo dục, vận động xã hội | người | ||||
II | DA2: Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác BVCSTE |
|
|
|
|
|
7 | Tập huấn nâng cao năng lực quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch về bảo vệ, chăm sóc trẻ em cho cán bộ làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em các cấp |
|
|
|
|
|
7.1 | Cán bộ Trung ương |
|
|
|
|
|
| Số lớp | Lớp |
|
|
|
|
| Số lượt người tham gia | Người |
|
|
|
|
7.2 | Cán bộ cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
| Số lớp | Lớp |
|
|
|
|
| Số lượt người tham gia | Người |
|
|
|
|
7.3 | Cán bộ cấp huyện |
|
|
|
|
|
| Số lớp | Lớp |
|
|
|
|
| Số lượt người tham gia | Người |
|
|
|
|
8 | Số lớp/số cán bộ cấp xã, cộng tác viên, tình nguyện viên tham gia công tác BVCSTE ở thôn, xóm, bản, làng, cụm dân cư được tập huấn về kỹ năng bảo vệ trẻ em |
|
|
|
|
|
| Số lớp | Lớp |
|
|
|
|
| Số lượt người tham gia | Người |
|
|
|
|
III | DA3: Xây dựng và phát triển hệ thống cung cấp dịch vụ |
|
|
|
|
|
9 | Củng cố nhân lực trong hệ thống |
|
|
|
|
|
9.1 | Tỉnh/TP có Quyết định thành lập Ban điều hành bảo vệ trẻ em cấp tỉnh và thời điểm ban hành? | Có/không |
|
|
|
|
9.2 | Tỉnh/TP đã có Quyết định thành lập Nhóm công tác liên ngành bảo vệ trẻ em cấp tỉnh và thời điểm ban hành? | Có/không |
|
|
|
|
9.3 | Số huyện có Quyết định thành lập ban điều hành bảo vệ trẻ em cấp huyện | Huyện |
|
|
|
|
9.4 | Số huyện có Quyết định thành lập nhóm công tác liên ngành bảo vệ trẻ em cấp huyện | Huyện |
|
|
|
|
9.5 | Số xã có quyết định thành lập Ban bảo vệ trẻ em cấp xã | Xã |
|
|
|
|
9.6 | Số xã có mạng lưới cộng tác viên tham gia công tác BVCSTE ở thôn/ xóm/bản/làng/cụm dân cư | Xã |
|
|
|
|
9.7 | Tổng số cộng tác viên thôn, bản | người |
|
|
|
|
10 | Phát triển các loại hình/cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em |
|
|
|
|
|
10.1 | Tỉnh/TP có Quyết định thành lập TTCTXH cấp tỉnh và thời điểm ban hành? | Có/không |
|
|
|
|
10.2 | Số huyện có văn phòng tư vấn trẻ em cấp huyện | Huyện |
|
|
|
|
10.3 | Số điểm tư vấn cộng đồng | Điểm |
|
|
|
|
10.4 | Số điểm tư vấn trường học | Điểm |
|
|
|
|
10.5 | Số lượng các cơ sở trợ giúp khác. | cơ sở |
|
|
|
|
10.6 | Tổ chức tập huấn/bồi dưỡng kiến thức/kỹ năng thực hành cho đội ngũ cán bộ làm việc trong hệ thống cung cấp dịch vụ | Có/không |
|
|
|
|
| Số lớp tập huấn/bồi dưỡng | lớp |
|
|
|
|
| Số cán bộ làm việc trong Hệ thống cung cấp dịch vụ được tập huấn/bồi dưỡng | người |
|
|
|
|
11 | Tổ chức cung cấp/kết nối dịch vụ bảo vệ trẻ em (trọng tâm là dịch vụ cấp 3) |
|
|
|
|
|
11.1 | Tư vấn, tham vấn, trị liệu phục hồi tâm lý, thể chất cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em bị xâm hại, trẻ em bị bạo lực | trẻ em |
|
|
|
|
11.2 | Trợ giúp cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em bị xâm hại, trẻ em bị bạo lực tiếp cận với các dịch vụ giáo dục, y tế, phúc lợi xã hội khác... | trẻ em |
|
|
|
|
11.3 | Trợ giúp nâng cao năng lực cho cha mẹ/người chăm sóc trẻ về bảo vệ trẻ em/kỹ năng làm cha mẹ | người |
|
|
|
|
11.4 | Trợ giúp nâng cao kỹ năng tự bảo vệ của trẻ em | trẻ em |
|
|
|
|
11.5 | Số trẻ em được quản lý và can thiệp theo quy trình của Thông tư 23/2010/TT-LĐTBXH ngày 16/8/2010 | trẻ em |
|
|
|
|
IV | DA4: Mô hình trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt dựa vào cộng đồng |
|
|
|
|
|
12 | Tổng số huyện là địa bàn thí điểm thực hiện Dự án 4 | Huyện |
|
|
|
|
13 | Tổng số xã là địa bàn thí điểm thực hiện Dự án 4 | Xã |
|
|
|
|
| Tổng số xã là địa bàn thí điểm thực hiện Mô hình thứ nhất | Xã |
|
|
|
|
| Tổng số xã là địa bàn thí điểm thực hiện Mô hình thứ hai | Xã |
|
|
|
|
| Tổng số xã là địa bàn thí điểm thực hiện Mô hình thứ ba | Xã |
|
|
|
|
| Tổng số xã là địa bàn thí điểm thực hiện Mô hình thứ tư | Xã |
|
|
|
|
14 | Hoạt động của các mô hình |
|
|
|
|
|
| Tư vấn, tham vấn, phục hồi tâm lý, thể chất cho trẻ em | trẻ em |
|
|
|
|
| Trợ giúp cho trẻ em tiếp cận với các dịch vụ giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí, phúc lợi xã hội khác... để hòa nhập cộng đồng | trẻ em |
|
|
|
|
| Trợ giúp nâng cao năng lực cho cha mẹ/người chăm sóc trẻ về bảo vệ trẻ em/kỹ năng làm cha mẹ | Người |
|
|
|
|
| Tập huấn kỹ năng sống, kỹ năng tự bảo vệ cho trẻ em | trẻ em |
|
|
|
|
V | DA5: Nâng cao năng lực quản lý nhà nước (đối với cấp tỉnh) |
|
|
|
|
|
15 | Khảo sát, thống kê trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt | Có/không |
|
|
|
|
| Tổng số trẻ em dưới 16 tuổi | trẻ em |
|
|
|
|
| Số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt | trẻ em |
|
|
|
|
| Số trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt | trẻ em |
|
|
|
|
| Số trẻ em khuyết tật | trẻ em |
|
|
|
|
| Số trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, bị bỏ rơi | trẻ em |
|
|
|
|
| Số trẻ em lang thang | trẻ em |
|
|
|
|
| Số trẻ em lao động trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm | trẻ em |
|
|
|
|
| Số trẻ em bị xâm hại tình dục | trẻ em |
|
|
|
|
| Số trẻ em bị bạo lực | trẻ em |
|
|
|
|
| Số trẻ em vi phạm pháp luật | trẻ em |
|
|
|
|
Phần II. Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu của Chương trình
TT | Mục tiêu | Chỉ tiêu, mục tiêu | ĐVT | Mục tiêu đến năm 2015 của tỉnh/thành phố | Kết quả thực hiện | Ước mục tiêu đạt (đánh dấu x vào mục tiêu đạt) | |
2011 | 2013 | 2015 | |||||
(A) | (B) | (C) | (D) | (1) | (2) | (3) | (4) |
I | Mục tiêu chung |
|
|
|
|
| |
1 | MT1 | Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt so với tổng số trẻ em | % |
|
|
|
|
2 | MT2 | Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được trợ giúp, chăm sóc |
|
|
|
|
|
|
| Số lượng | trẻ em |
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ | % |
|
|
|
|
3 | MT3 | Trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt được trợ giúp |
|
|
|
|
|
|
| Số lượng | trẻ em |
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ | % |
|
|
|
|
II | Mục tiêu/chỉ tiêu của từng dự án/mô hình |
|
|
|
|
| |
7 | DA1 | Tỷ lệ người dân được tiếp cận thông tin về bảo vệ trẻ em | % |
|
|
|
|
8 | DA1 | Tỷ lệ người dân được nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi về bảo vệ trẻ em | % |
|
|
|
|
9 | DA2 | Tỷ lệ cán bộ BVCSTE cấp huyện trở lên được nâng cao năng lực về quản lý và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về BVCSTE | % |
|
|
|
|
10 | DA2 | Tỷ lệ cán bộ BVCSTE ở cấp xã và cộng tác viên, tình nguyện viên được nâng cao năng lực về bảo vệ trẻ em | % |
|
|
|
|
11 | DA3 | Số huyện xây dựng hệ thống cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em | Huyện |
|
|
|
|
12 | DA3 | Tỷ lệ xã xây dựng hệ thống cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em | % |
|
|
|
|
13 | MH1 DA4 | Tỷ lệ trẻ em khuyết tật được chăm sóc | % |
|
|
|
|
14 | MH1 DA4 | Tỷ lệ trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, bị bỏ rơi được chăm sóc | % |
|
|
|
|
15 | MH2 DA4 | Tỷ suất trẻ em lang thang tính trên 10.000 trẻ em | /10.000 |
|
|
|
|
16 | MH2 DA4 | Tỷ suất trẻ em lao động trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm tính trên 10.000 trẻ em | /10.000 |
|
|
|
|
17 | MH3 DA4 | Tỷ lệ trẻ em bị xâm hại tình dục | % |
|
|
|
|
18 | MH3 DA4 | Tỷ lệ trẻ em bị bạo lực | % |
|
|
|
|
19 | MH3 DA4 | Tỷ lệ trẻ em được phát hiện bị xâm hại tình dục, bị bạo lực được can thiệp, trợ giúp | % |
|
|
|
|
20 | MH4 DA4 | Tỷ suất NCTN vi phạm pháp luật tính trên 10.000 trẻ em | /10.000 |
|
|
|
|
- 1 Quyết định 2623/QĐ-BGDĐT năm 2016 kế hoạch thực hiện Chương trình bảo vệ trẻ em giai đoạn 2016-2020 của ngành giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Công văn 08/HĐQLQ năm 2014 hướng dẫn triển khai Chương trình Vì trái tim và nụ cười trẻ thơ do Quỹ Bảo trợ Trẻ em của công đoàn Việt Nam ban hành
- 3 Công văn 292/BVCSTE-BVTE năm 2012 về hướng dẫn xây dựng và thực hiện các dự án, mô hình thuộc Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011 - 2015 do Cục Bảo vệ, chăm sóc trẻ em - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Công văn 775/LĐTBXH-BVCSTE hướng dẫn Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em năm 2012 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Quyết định 267/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Thông tư 23/2010/TT-BLĐTBXH quy định quy trình can thiệp, trợ giúp trẻ em bị bạo lực, xâm hại tình dục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7 Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 2004
- 1 Công văn 775/LĐTBXH-BVCSTE hướng dẫn Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em năm 2012 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Công văn 292/BVCSTE-BVTE năm 2012 về hướng dẫn xây dựng và thực hiện các dự án, mô hình thuộc Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011 - 2015 do Cục Bảo vệ, chăm sóc trẻ em - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3 Công văn 08/HĐQLQ năm 2014 hướng dẫn triển khai Chương trình Vì trái tim và nụ cười trẻ thơ do Quỹ Bảo trợ Trẻ em của công đoàn Việt Nam ban hành
- 4 Quyết định 2623/QĐ-BGDĐT năm 2016 kế hoạch thực hiện Chương trình bảo vệ trẻ em giai đoạn 2016-2020 của ngành giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành