BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 401/BGDĐT-SEQAP | Hà Nội, ngày 20 tháng 09 năm 2013 |
Kính gửi: | Các Sở Giáo dục và Đào tạo: Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Kon Tum, Đăk Nông, Bắc Giang, Gia Lai, Đăk Lăk, Thanh Hóa, Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng và Kiên Giang. |
Căn cứ kiến nghị tại Thư quản lý của Kiểm toán độc lập cho năm kết thúc ngày 31/12/2012 Chương trình Đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (SEQAP). Ban Quản lý SEQAP Trung ương - Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) đề nghị các Sở GD&ĐT chỉ đạo các Ban Quản lý SEQAP cấp huyện rà soát và khắc phục ngay các thiếu sót trong quá trình thực hiện, chi tiết như sau:
1. Ghi nhận chi phí, lập báo cáo tài chính, kiểm tra đối chiếu số liệu phân bổ, chi tiêu của đơn vị có liên quan:
Các đơn vị được sử dụng kinh phí của SEQAP cần ghi nhận đầy đủ các khoản chi phí cho Chương trình từ nguồn vốn đối ứng;
Tất cả các Ban quản lý SEQAP cấp huyện lập "Báo cáo giải ngân kinh phí" và "Báo cáo tài chính tổng hợp" theo quy định của Thông tư liên tịch số 15/2010/TTLT-BTC-BGDĐT gửi Sở GD&ĐT để tổng hợp số liệu của cả tỉnh cuối mỗi kỳ kế toán;
Các đơn vị trực tiếp sử dụng và thụ hưởng kinh phí thực hiện việc đối chiếu số liệu chi tiêu với Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch, lập báo cáo nguồn vốn đã phân bổ, số kinh phí đã giải ngân gửi cho Ban quản lý SEQAP cấp Huyện để tổng hợp và báo cáo về Sở GD&ĐT vào cuối mỗi kỳ kế toán (6 tháng một lần).
(Chi tiết xem phụ lục đính kèm)
2. Quản lý và sử dụng kinh phí:
2.1. Quản lý chi đối với Quỹ Phúc lợi học sinh và Quỹ Giáo dục nhà trường:
Quỹ phúc lợi học sinh và Quỹ giáo dục nhà trường phải được chi đúng mục đích, không được vượt định mức quy định, tập hợp đầy đủ chứng từ chi theo quy định của sổ tay hướng dẫn đã được Ban quản lý SEQAP Trung ương ban hành.
Ban quản lý SEQAP cấp huyện kiểm tra lại tất cả các trường, chấn chỉnh ngay việc chi sai mục đích và chi vượt định mức, bổ sung các chứng từ, tài liệu còn thiếu. Thu nộp vào ngân sách nhà nước những khoản chi không đúng mục đích, vượt định mức so với sổ tay hướng dẫn.
(Chi tiết xem phụ lục đính kèm)
2.2. Chi đào tạo hội thảo:
Thu hồi toàn bộ số tiền chi sai quy định của mục này nộp vào ngân sách nhà nước.
(Chi tiết xem phụ lục đính kèm)
2.3. Chi đầu tư xây dựng cơ bản:
Thu hồi toàn bộ số tiền chi sai quy định của mục này nộp vào ngân sách nhà nước.
(Chi tiết xem phụ lục đính kèm)
Để khắc phục tình trạng trên và tránh những sai sót trong thời gian tới, Ban quản lý SEQAP Trung ương đề nghị các Sở GD&ĐT chỉ đạo các Ban quản lý SEQAP cấp huyện triển khai ngay một số công việc cấp bách sau:
- Xem xét đầy đủ kiến nghị của kiểm toán Chương trình đảm bảo chất lượng giáo dục trường học năm 2012 tại trang web: seqap.edu.vn;
- Thu hồi, nộp ngân sách nhà nước những khoản chi sai mục đích và vượt định mức so với quy định;
- Chấn chỉnh các trường chi vượt số tiền các quỹ đã quy định; chi kinh phí các quỹ sai mục đích (chi quỹ phúc lợi học sinh sang quỹ giáo dục nhà trường và ngược lại);
- Thực hiện nghiêm túc việc sử dụng Quỹ Giáo dục nhà trường và Quỹ Phúc lợi học sinh theo sổ tay hướng dẫn;
- Lập "Báo cáo giải ngân kinh phí" và "Báo cáo tài chính tổng hợp" theo quy định của Thông tư liên tịch số 15/2010/TTLT-BTC-BGDĐT, thống nhất sử dụng đơn vị tính trong các báo cáo là VND;
- Thực hiện việc đối chiếu số liệu kinh phí được phân bổ và đã chi tiêu với Kho bạc Nhà nước các cấp theo quy định trong Thông tư liên tịch số 15/2010/TTLT-BTC-BGDĐT.
Trên đây là nội dung chủ yếu của kiến nghị kiểm toán độc lập năm 2012 cho SEQAP. Ban quản lý SEQAP Trung ương đề nghị Sở GD&ĐT các tỉnh tổ chức tiếp thu đầy đủ và nghiêm túc khắc phục các thiếu sót. Sở GD&ĐT cần phân công cán bộ chuyên trách đôn đốc Ban quản lý SEQAP các huyện triển khai nội dung công văn này và báo cáo tình hình thực hiện kiến nghị của Kiểm toán về Ban Quản lý SEQAP Trung ương trước ngày 30/10/2013.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý Sở.
Nơi nhận: | PHÓ VỤ TRƯỞNG |
(kèm theo CV số 401/BGDĐT-SEQAP ngày 20/9/2013)
Đề nghị thu hồi trả lại ngân sách Nhà nước một số nội dung chi sau đây:
Số TT | Vấn đề kiểm toán nêu | Nơi xảy ra | Nguyên nhân | Số tiền | Biện pháp khắc phục | Thời hạn | ||
Trường | Huyện | Tỉnh | ||||||
I | Sử dụng kinh phí Quỹ phúc lợi học sinh và quỹ giáo dục nhà trường |
|
|
| ||||
1 | Chi mua chè búp | Trường Mai Trung 2 | Hiệp Hòa | Bắc Giang | Chi sai mục đích sử dung | 1,000,000 | Thu hồi nộp trả lại ngân sách nhà nước, trong trường hợp không thu hồi được sẽ trừ vào kế hoạch năm 2015 | 30/10/2013 |
Chi cho công tác sửa chữa nhỏ | Trường Tân Liễu | Yên Dũng | Chi vượt định mức | 1,800,000 | 30/10/2013 | |||
Chi cho công tác sửa chữa nhỏ, tiền điện thoại, internet | Trường Minh Đức 2 | Việt Yên | 1,114,800 | 30/10/2013 | ||||
Chi cho công tác sửa chữa nhỏ | Trường Biển Động | Lục Ngạn | 905,800 | 30/10/2013 | ||||
2 | Chi cho công tác sửa chữa nhỏ, tiền điện thoại, internet, điện nước | Trường Đồng Phúc | Ba Bể | Bắc Kạn | Chi vượt định mức | 2,700,000 | Thu hồi nộp trả lại ngân sách nhà nước, trong trường hợp không thu hồi được sẽ trừ vào kế hoạch năm 2015 | 30/10/2013 |
Trường Dương Phong | Bạch Thông | 575,000 | 30/10/2013 | |||||
Trường Đôn Phong | Bạch Thông | 2,493,000 | 30/10/2013 | |||||
Chi mua chăn, chiếu, khăn lau bát | Trường Chợ Mới | Chợ Mới | 8,045,000 | 30/10/2013 | ||||
3 | Chi cho công tác sửa chữa nhỏ, tiền điện thoại, internet, điện nước | Trường Ngọc Côn | Trùng Khánh | Cao Bằng | Chi vượt định mức | 987,000 | Thu hồi nộp trả lại ngân sách nhà nước, trong trường hợp không thu hồi được sẽ trừ vào kế hoạch năm 2015 | 30/10/2013 |
4 | Chi cho công tác sửa chữa nhỏ, tiền điện thoại, internet, điện nước | Trường Khuất Xá II | Lộc Bình | Lạng Sơn | Chi vượt định mức | 1,340,000 | Thu hồi nộp trả lại ngân sách nhà nước, trong trường hợp không thu hồi được sẽ trừ vào kế hoạch năm 2015 | 30/10/2013 |
Trường Vân An, Trường Y Tịch, Trường Hòa Bình | Chi Lăng | 13,008,000 | 30/10/2013 | |||||
5 | Chi cho công tác sửa chữa nhỏ | Trường Đăk Rơ Nga và Đăk Trăm | Đăk Tô | Kon Tum | Chi vượt đinh mức | 4,188,000 | Thu hồi nộp trả lại ngân sách nhà nước | 30/10/2013 |
6 | Chi cho công tác sửa chữa nhỏ, cho học sinh đi học đều và học tốt | Trường Kim Đồng và Lê Quý Đôn | Chư Sê | Gia Lai | Chi vượt định mức | 17,619,600 | Thu hồi nộp trả lại ngân sách nhà nước | 30/10/2013 |
7 | Chi cho công tác sửa chữa nhỏ, điện nước và các nguồn thiết yếu | Trường Lê Lợi, Nguyễn Huệ | Buôn Đôn | Đắk Lắk | Chi vượt định mức | 15,204,195 | Thu hồi nộp trả lại ngân sách nhà nước, trong trường hợp không thu hồi được sẽ trừ vào kế hoạch năm 2015 | 30/10/2013 |
| Trường Ngô Gia Tự, Nguyễn Du | M’Đăk | 3,664,000 | 30/10/2013 | ||||
Chi tiền thưởng cho học sinh đi học đều, học tốt | Trường Nguyễn Du, Lê Văn Tám | M'Đăk | 2,250,000 | 30/10/2013 | ||||
Chi người trông coi học sinh ăn trưa từ quỹ Phúc lợi học sinh | Trường Lê Lợi | Buôn Đôn | 3,200,000 | 30/10/2013 | ||||
8 | Chi cho công tác sửa chữa nhỏ, tiền điện thoại, internet, điện nước | Trường Nguyễn Đình Chiểu, Nơ Trang Long, Trần Quốc Toản, Võ Thị Sáu | Đắk Mil | Đắk Nông | Chi vượt định mức | 15,334,000 | Thu hồi nộp trả lại ngân sách nhà nước, trong trường hợp không thu hồi được sẽ trừ vào kế hoạch năm 2015 | 30/10/2013 |
Trường Kim Đồng, Quang Trung và Nguyễn Trãi | Đăk Glong | 11,180,296 | 30/10/2013 | |||||
Trường Trưng Vượng Huyện Đăk Song | Huyện Đăk Song | 1,470,000 | 30/10/2013 | |||||
Chi đối với khoản tiền ăn cho học sinh | Trường Nguyễn Bình Khiêm | Đăk Song | 5,200,000 | 30/10/2013 | ||||
Chi đối với khoản tiền chi thưởng cho học sinh học đều và tốt | Trường Nguyễn Đình Chiểu, Nơ Trang Long, Trần Quốc Toản, Nguyễn Viết Xuân | Đắk Mil | 5,990,000 | 30/10/2013 | ||||
Trường Trưng Vương | Đăk Song | 2,015,000 | 30/10/2013 | |||||
Trường Nguyễn Viết Xuân | Gia Nghĩa | 258,000 | 30/10/2013 | |||||
9 | Chi cho nguồn thiết yếu như điện, nước, điện thoại | Trường Đồng Lương | Lang Chánh | Thanh Hóa | Chi vượt định mức | 722,000 | Thu hồi nộp trả lại ngân sách nhà nước, trong trường hợp không thu hồi được sẽ trừ vào kế hoạch năm 2015 | 30/10/2013 |
Vạn Xuân 1 | Thường Xuân | 1,507,000 | 30/10/2013 | |||||
Chi tiền điện thoại cho cán bộ nhà trường bằng tiền của hạng mục tuyên truyền FDS | Trường Yên Nhân 1 và Yên Nhân 2 | Thường Xuân | 2,545,000 | 30/10/2013 | ||||
Chi cho trợ giảng tiếng dân tộc | Trường Xuân Lẹ, Vạn Xuân 1, Yên Nhân 2 và Xuân Thăng | 50,100,000 | 30/10/2013 | |||||
Chi cho khoản hỗ trợ khẩn cấp cho học sinh | Trường Xuân Lẹ, Yên Nhân 2 và Xuân Thăng | 18,453,000 | 30/10/2013 | |||||
Chứng từ chi tiền ăn và số tiền thực nhận của học sinh không trùng khớp | Trường Lệ Xuân | 13,780,000 | 30/10/2013 | |||||
10 | Chi cho công tác sửa chữa nhỏ | Trường Võ Trường Toản | Hồng Dân | Bạc Liêu | Chi vượt định mức | 4,159,000 | Thu hồi nộp trả lại ngân sách nhà nước, trong trường hợp không thu hồi được sẽ trừ vào kế hoạch năm 2015 | 30/10/2013 |
11 | Chi đối với khoản tiền ăn, tiền quần áo trong trường hợp khẩn cấp | Trường Vĩnh Tuy 2, Vĩnh Phước B và Thới Quản 2 | Gò Quao | Kiên Giang | Chi vượt định mức | 3,955,000 | Thu hồi nộp trả lại ngân sách nhà nước, trong trường hợp không thu hồi được sẽ trừ vào kế hoạch năm 2015 | 30/10/2013 |
Chi cho công tác sửa chữa nhỏ | Trường Thới Quản 2 | 702,160 | 30/10/2013 | |||||
Trường Đông Hòa 2, Vân Khánh Đông 1, Đông Hưng A1 | An Minh | 9,067,200 | 30/10/2013 | |||||
12 | Chi đối với khoản tiền hỗ trợ trong trường hợp khẩn cấp | Trường Tân Long 1, Mỹ Quới 1 và Vĩnh Quới 3 | Ngã Năm | Sóc Trăng | Chi vượt định mức | 3,950,000 | Thu hồi nộp trả lại ngân sách nhà nước, trong trường hợp không thu hồi được sẽ trừ vào kế hoạch năm 2015 | 30/10/2013 |
Chi cho công tác sửa chữa nhỏ, nguồn thiết yếu và tuyên truyền về FDS | Trường Khanh Hòa 2 | Vĩnh Châu | 520,000 | 30/10/2013 | ||||
Trường Long Bình 1, Mỹ Quới 1 | Ngã Năm | 5,381,000 | 30/10/2013 | |||||
13 | Chi khoản tiền thưởng cho học sinh đi học đều, học tốt | Trường Trí Phải Đông, Trường TT Thới Bình B | Thới Bình | Cà Mau | Chi vượt định mức | 1,258,000 | Thu hồi nộp trả lại ngân sách nhà nước, trong trường hợp không thu hồi được sẽ trừ vào kế hoạch năm 2015 | 30/10/2013 |
Chi với khoản hỗ trợ trong trường hợp khẩn cấp | Trường Kim Đồng, Nguyễn Văn Hài, Vương Nhị Chi, Mạc Cửu Chi | U Minh | 11,530,000 | 30/10/2013 | ||||
Trường Thành Vọng, Trường Tân Long | Đầm Dơi | 6,120,000 | 30/10/2013 | |||||
Trường TT Thới Bình B, Trí Phải Đông | Thới Bình | 6,232,000 | 30/10/2013 | |||||
Chi vượt mức tổng quỹ phúc lợi | Trường Hàm Rồng | Năm Căn | 984,000 | 30/10/2013 | ||||
Chi cho công tác sửa chữa nhỏ, nguồn thiết yếu và tuyên truyền về FDS | Trường Nguyễn Văn Hài, Vương Nhị Chi, Trần Đại Nghĩa | U Minh | 4,787,200 | 30/10/2013 | ||||
Trường Thành Vọng | Đầm Dơi | 14,967,000 | 30/10/2013 | |||||
Trường Hàm Rồng, Lâm Hải | Năm Căn | 985,000 | 30/10/2013 | |||||
Chi tiền điện thoại di động | Trường Thành Vọng | Đầm Dơi | 1,800,000 | 30/10/2013 | ||||
II | Chi đào tạo hội thảo |
|
|
|
|
| ||
| Chi vượt định mức tập huấn | Huyện Vĩnh Lợi | Bạc Liêu | Chi vượt định mức | 1,840,000 | Thu hồi nộp trả lại ngân sách nhà nước, trong trường hợp không thu hồi được sẽ trừ vào kế hoạch năm 2015 | 30/10/2013 | |
III | Chi đầu tư XDCB |
|
|
|
|
| ||
1 | Các khoản chi sai nguồn đối với hạng mục xây dựng cơ bản: Chi tư vấn bằng nguồn IDA | Trường Bạch Thông |
| Bắc Kạn | Chi vượt định mức | 7,491,000 | Thu hồi nộp trả lại ngân sách nhà nước, trong trường hợp không thu hồi được sẽ trừ vào kế hoạch năm 2015 | 30/10/2013 |
2 | Chi các công trình xây dựng không thuộc phạm vi đầu tư của Chương trình | Trường 2 Yên Phúc, Trường Lương Năng - Huyện Văn Quan | Văn Quan | Lạng Sơn | Chi vượt định mức | 31,917,073 | Thu hồi nộp trả lại ngân sách nhà nước, trong trường hợp không thu hồi được sẽ trừ vào kế hoạch năm 2015 | 30/10/2013 |
Trường Lương Năng | 126,578,349 | 30/10/2013 | ||||||
Trường Vũ Sơn | Bắc Sơn | 311,336,670 | 30/10/2013 | |||||
Tổng cộng | 764,209,343 |
|
|
Thực hiện ý kiến của kiểm toán độc lập năm 2014
Các vấn đề chung
Vấn đề kiểm toán nêu | Xảy ra tại | Phương án xử lý | Thời hạn thực hiện | Hình thức kiểm soát việc thực hiện | |
Giám sát | Hình thức báo cáo | ||||
1. Ghi nhận chi phí, lập báo cáo tài chính, kiểm tra đối chiếu với các đơn vị cấp dưới và đối chiếu với KBNN. | Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Kon Tum, Đắk Nông, Bắc Giang, Gia Lai, Đắk Lắk, Thanh Hóa, Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng | - Đề nghị các đơn vị ghi nhận đầy đủ kinh phí quyết toán sử dụng từ nguồn vốn đối ứng địa phương | 30/10/2013 | BQL chương trình Huyện | Gửi báo cáo về kết quả thực hiện cho BQL Trung ương, BQL Huyện |
- Lập báo cáo tình hình giải ngân toàn tỉnh cần đối chiếu kiểm tra số liệu toàn tỉnh với từng huyện, trường. | 30/10/2013 | BQL chương trình Huyện | Gửi báo cáo về kết quả thực hiện cho BQL Trung ương, BQL Huyện | ||
- Nghiêm túc thực hiện việc đối chiếu với KBNN phần kinh phí của chương trình theo quy định hiện hành. | 30/10/2013 | BQL chương trình Huyện | Gửi báo cáo về kết quả thực hiện cho BQL Trung ương, BQL Huyện | ||
2. Lập báo cáo tình hình giải ngân theo đơn vị triệu đồng thay vì đơn vị đồng | Bắc Kạn, Lạng Sơn, Bắc Giang, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông, Thanh Hóa, Cà Mau | - Đề nghị các đơn vị nghiêm túc thực hiện việc lập báo cáo tình hình giải ngân kinh phí theo công văn hướng dẫn hàng năm của BQL Chương trình. | 30/10/2013 | BQL chương trình Huyện | Gửi báo cáo về kết quả thực hiện cho BQL Trung ương, BQL Huyện |
3. Chi mua sắm hàng hóa bằng nguồn vốn của hạng mục cải thiện cơ sở hạ tầng. | Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Kon Tum, Đắk Nông, Bắc Giang, Đắk Lắk, Thanh Hóa, Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Yên Bái, Điện Biên, Ninh Thuận, Thanh Hóa, Lạng Sơn | - Đề nghị các tỉnh bố trí nguồn vốn đối ứng địa phương theo đúng quy định hiện hành. | 30/10/2013 | BQL chương trình Huyện | Gửi báo cáo về kết quả thực hiện cho BQL Trung ương, BQL Huyện |
- Hoàn trả kinh phí đã chi sai đối với các công trình không thuộc mục tiêu của Chương trình. | 30/10/2013 | BQL chương trình Huyện | Gửi báo cáo về kết quả thực hiện cho BQL Trung ương, BQL Huyện | ||
- Trả lại các công trình của Chương trình đang sử dụng sai mục đích | 30/10/2013 | BQL chương trình Huyện | Gửi báo cáo về kết quả thực hiện cho BQL Trung ương, BQL Huyện | ||
- Giải trình với nhà tài trợ Chương trình việc thực hiện sai quy trình hoặc chưa đủ thủ tục đấu thầu | 30/10/2013 | BQL chương trình Huyện | Gửi báo cáo về kết quả thực hiện cho BQL Trung ương, BQL Huyện | ||
4. Quản lý và sử dụng Quỹ giáo dục nhà trường và Quỹ phúc lợi học sinh. |
|
| 30/10/2013 | BQL chương trình Huyện | Gửi báo cáo về kết quả thực hiện cho BQL Trung ương, BQL Huyện |
4.1. Lập dự toán trên cơ sở số lượng học sinh, nội dung chi cho phù hợp với số tiền được phân bổ. | Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Đắk Nông, Bắc Giang, Đắk Lắk, Thanh Hóa, Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Yên Bái | - Đề nghị các đơn vị rút kinh nghiệm trong việc lập kế hoạch, dự toán chi tiêu dựa trên cơ sở số tiền thực tế được phân bổ theo quy định của Quỹ | 30/10/2013 | BQL chương trình Huyện | Gửi báo cáo về kết quả thực hiện cho BQL Trung ương, BQL Huyện |
4.2. Ký quỹ với BQL CT Huyện thỏa thuận về Quỹ Giáo dục nhà trường và Quỹ phúc lợi học sinh | Bắc Kạn, Đắk Nông, Bắc Giang, Đắk Lắk, Thanh Hóa, Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Kiên Giang, Gia Lai | - Đề nghị các đơn vị chấn chỉnh, rút kinh nghiệm thực hiện nghiêm túc các thủ tục chi quỹ theo quy định của Sổ tay sử dụng Quỹ. | 30/10/2013 | BQL chương trình Huyện | Gửi báo cáo về kết quả thực hiện cho BQL Trung ương, BQL Huyện |
4.3. Thông báo về Quỹ phúc lợi học sinh đã được phê duyệt | Gia Lai, Thanh Hóa, Bạc Liêu, Sóc Trăng | - Đề nghị các đơn vị chấn chỉnh, rút kinh nghiệm thực hiện nghiêm túc các thủ tục chi quỹ theo quy định của Sổ tay sử dụng Quỹ. | 30/10/2013 | BQL chương trình Huyện | Gửi báo cáo về kết quả thực hiện cho BQL Trung ương, BQL Huyện |
4.4. Báo cáo sử dụng quỹ chưa được lập đầy đủ ở BQL cấp huyện và trường theo quy định của Sổ tay hướng dẫn sử dụng Quỹ. | Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Bắc Giang, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Thanh Hóa, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang | - Đề nghị các đơn vị chấn chỉnh, rút kinh nghiệm thực hiện nghiêm túc việc lập các báo cáo theo quy định của Sổ tay sử dụng Quỹ. Đề nghị các đơn vị nghiêm túc thực hiện 2 quỹ theo đúng sổ tay hướng dẫn. | 30/10/2013 | BQL chương trình Huyện | Gửi báo cáo về kết quả thực hiện cho BQL Trung ương, BQL Huyện |
4.5. Thu thập đầy đủ xác nhận của chính quyền xã/thị trấn cho danh sách học sinh thuộc đối tượng được hưởng quỹ | Đắk Nông | - Đề nghị các đơn vị chấn chỉnh, rút kinh nghiệm thực hiện nghiêm túc việc theo quy định của Sổ tay sử dụng Quỹ. Đồng thời thu thập bổ sung các danh sách đối tượng được hưởng quỹ còn thiếu có xác nhận của chính quyền địa phương. | 30/10/2013 | BQL chương trình Huyện | Gửi báo cáo về kết quả thực hiện cho BQL Trung ương, BQL Huyện |
4.6. Thu thập đầy đủ xác nhận của Ban đại diện cha mẹ học sinh cho danh sách học sinh thuộc đối tượng được hưởng quỹ | Lạng Sơn, Bắc Giang, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Sóc Trăng | - Đề nghị các đơn vị chấn chỉnh, rút kinh nghiệm thực hiện nghiêm túc việc theo quy định của Sổ tay sử dụng Quỹ. Đồng thời thu thập bổ sung các danh sách đối tượng được hưởng quỹ còn thiếu có xác nhận Ban đại diện cha mẹ học sinh. | 30/10/2013 | BQL chương trình Huyện | Gửi báo cáo về kết quả thực hiện cho BQL Trung ương, BQL Huyện |
4.7. Việc chi sai mục đích sử dụng quỹ, chi vượt định mức quy định của Quỹ | Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Bắc Giang, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Thanh Hóa, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang | - Đề nghị tất cả các đơn vị nghiêm túc rút kinh nghiệm và chỉ đạo nhắc nhở cấp trường thực hiện theo đúng quy định của Sổ tay hướng dẫn quỹ. | 30/10/2013 | BQL chương trình Huyện | Gửi báo cáo về kết quả thực hiện cho BQL Trung ương, BQL Huyện |
- Nguồn vốn của các nhà tài trợ không chấp nhận cho bất kỳ khoản chi không hợp lệ nào ngoài nội dung đã quy định trong Sổ tay hướng dẫn. Bao gồm cả nội dung chi, định mức và cách thức tổ chức thực hiện. | 30/10/2013 | BQL chương trình Huyện | Gửi báo cáo về kết quả thực hiện cho BQL Trung ương, BQL Huyện | ||
- Thu hồi các khoản đã chi không đúng mục đích sử dụng của 2 quỹ. | 30/10/2013 | BQL chương trình Huyện | Gửi báo cáo về kết quả thực hiện cho BQL Trung ương, BQL Huyện | ||
4.8. Việc chi tiền mặt cho học sinh thay vì tổ chức bữa ăn trưa cho học sinh. | Bắc Giang, Sóc Trăng | - Đề nghị tất cả các đơn vị nghiêm túc rút kinh nghiệm và chỉ đạo nhắc nhở cấp trường thực hiện theo đúng quy định của Sổ tay hướng dẫn quỹ. Đồng thời có văn bản giải trình gửi BQL Chương trình. | 30/10/2013 | BQL chương trình Huyện | Gửi báo cáo về kết quả thực hiện cho BQL Trung ương, BQL Huyện |
4.9. Chi tiền mặt cho hoạt động tuyên truyền, cho học sinh đoạt giải ngoại khóa và hỗ trợ học sinh trong hoàn cảnh khẩn cấp | Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông | - Đề nghị tất cả các đơn vị nghiêm túc rút kinh nghiệm và chỉ đạo nhắc nhở cấp trường thực hiện theo đúng quy định của Sổ tay hướng dẫn quỹ. Đồng thời có văn bản giải trình gửi BQL Chương trình. | 30/10/2013 | BQL chương trình Huyện | Gửi báo cáo về kết quả thực hiện cho BQL Trung ương, BQL Huyện |
- 1 Công văn 3743/BHXH-TCKT năm 2014 báo cáo thực hiện kiến nghị của cơ quan kiểm toán, thanh tra về chính sách bảo hiểm y tế cho người nghèo do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2 Công văn 2206/BGDĐT-CSVCTBTH năm 2014 báo cáo thực hiện kiến nghị kiểm toán Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008-2012 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Công văn 1339/BTC-CĐKT năm 2014 doanh nghiệp, tổ chức bắt buộc phải kiểm toán do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Công văn 453/BGDĐT-SEQAP năm 2013 đánh giá chất lượng và quản lý sử dụng công trình, trang thiết bị do SEQAP đầu tư do Chương trình Đảm bảo chất lượng giáo dục trường học ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 143/2013/TTLT-BTC-BGDĐT sửa đổi Thông tư liên tịch 15/2010/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình đảm bảo chất lượng giáo dục trường học giai đoạn 2010-2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6 Công văn 414/BGDĐT-SEQAP năm 2013 báo cáo số liệu FDS năm học 2013-2014 do Chương trình đảm bảo chất lượng giáo dục trường học ban hành
- 7 Công văn 385/BGDĐT-SEQAP năm 2013 về báo cáo nhanh số liệu đầu năm học 2013-2014 do Ban quản lý Chương trình Đảm bảo chất lượng giáo dục trường học ban hành
- 8 Công văn 380/BGDĐT-SEQAP năm 2013 về Hướng dẫn gắn biển công trình Phòng Đa năng trường Tiểu học do Chương trình Đảm bảo chất lượng giáo dục trường học ban hành
- 9 Công văn 336/BGDĐT-SEQAP năm 2013 về kiện toàn nhân sự phụ trách trực tiếp Seqap online các cấp, chuẩn bị cho tập huấn do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10 Thông tư liên tịch 15/2010/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình đảm bảo chất lượng giáo dục trường học giai đoạn 2010-2015 do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1 Công văn 336/BGDĐT-SEQAP năm 2013 về kiện toàn nhân sự phụ trách trực tiếp Seqap online các cấp, chuẩn bị cho tập huấn do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Công văn 380/BGDĐT-SEQAP năm 2013 về Hướng dẫn gắn biển công trình Phòng Đa năng trường Tiểu học do Chương trình Đảm bảo chất lượng giáo dục trường học ban hành
- 3 Công văn 385/BGDĐT-SEQAP năm 2013 về báo cáo nhanh số liệu đầu năm học 2013-2014 do Ban quản lý Chương trình Đảm bảo chất lượng giáo dục trường học ban hành
- 4 Công văn 453/BGDĐT-SEQAP năm 2013 đánh giá chất lượng và quản lý sử dụng công trình, trang thiết bị do SEQAP đầu tư do Chương trình Đảm bảo chất lượng giáo dục trường học ban hành
- 5 Công văn 414/BGDĐT-SEQAP năm 2013 báo cáo số liệu FDS năm học 2013-2014 do Chương trình đảm bảo chất lượng giáo dục trường học ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 143/2013/TTLT-BTC-BGDĐT sửa đổi Thông tư liên tịch 15/2010/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình đảm bảo chất lượng giáo dục trường học giai đoạn 2010-2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7 Công văn 1339/BTC-CĐKT năm 2014 doanh nghiệp, tổ chức bắt buộc phải kiểm toán do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Công văn 2206/BGDĐT-CSVCTBTH năm 2014 báo cáo thực hiện kiến nghị kiểm toán Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008-2012 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9 Công văn 3743/BHXH-TCKT năm 2014 báo cáo thực hiện kiến nghị của cơ quan kiểm toán, thanh tra về chính sách bảo hiểm y tế cho người nghèo do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành