BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4013/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 05 tháng 09 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Viễn thông - Bộ Thông tin và Truyền thông.
Trả lời công văn số 1332/CVT-GCKM ngày 20/7/2016 của Cục Viễn thông đề nghị hướng dẫn về thuế GTGT và lập hóa đơn đối với dịch vụ viễn thông công ích, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Thuế GTGT đối với dịch vụ viễn thông công ích
Tại Khoản 10, Điều 4, Thông tư số 219/2013/TT-BTC quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:
“10. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Intemet phổ cập theo chương trình của Chính phủ; Dịch vụ bưu chính, viễn thông từ nước ngoài vào Việt Nam (chiều đến).”
Căn cứ quy định nêu trên, dịch vụ viễn thông công ích và Intemet phổ cập theo chương trình của Chính phủ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Đề nghị Cục Viễn thông báo cáo Bộ Thông tin và Truyền Thông hướng dẫn rõ phạm vi dịch vụ viễn thông công ích và Intemet phổ cập theo chương trình của Chính phủ để doanh nghiệp viễn thông thực hiện.
2. Khoản chi hỗ trợ từ Quỹ Viễn thông công ích cho doanh nghiệp viễn thông thực hiện dịch vụ viễn thông công ích.
Tại Khoản 1, Điều 5, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định:
“Điều 5. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT
1. Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác...”
Căn cứ quy định trên, doanh nghiệp viễn thông không phải khai, tính nộp thuế GTGT đối với khoản tiền hỗ trợ nhận được từ Quỹ Viễn thông công ích do thực hiện dịch vụ viễn thông công ích.
3. Lập hóa đơn GTGT khi cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.
Tại điểm a, Khoản 2, Điều 4, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định về nội dung trên hóa đơn:
“2. Nội dung không bắt buộc trên hóa đơn đã lập.
a) Ngoài nội dung bắt buộc theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, tổ chức kinh doanh có thể tạo thêm các thông tin khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh, kể cả tạo lô-gô, hình ảnh trang trí hoặc quảng cáo.”
Tại điểm b, Khoản 1 , Điều 16, Thông tư số 39/2014/TT-BTC hướng dẫn nguyên tắc lập hóa đơn như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa.
Nội dung trên hóa đơn phải đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh; không được tẩy xóa, sửa chữa; phải dùng cùng màu mực, loại mực không phai, không sử dụng mực đỏ; chữ số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, không viết hoặc in đè lên chữ in sẵn và gạch chéo phần còn trống (nếu có). Trường hợp hóa đơn tự in hoặc hóa đơn đặt in được lập bằng máy tính nếu có phần còn trống trên hóa đơn thì không phải gạch chéo.”
Căn cứ quy định trên, để đảm bảo phản ánh giá trị dịch vụ viễn thông công ích và mức hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng thụ hưởng, khi cung cấp dịch vụ viễn thông công ích, doanh nghiệp viễn thông lập hóa đơn giá trị gia tăng cho khách hàng, trên hóa đơn thể hiện giá trị dịch vụ gồm có: cước dịch vụ viễn thông công ích thu từ khách hàng theo khung giá cước quy định và giá trị nhận hỗ trợ từ Quỹ viễn thông công ích. Đồng thời, hóa đơn ghi rõ số tiền khách hàng phải trả, số tiền doanh nghiệp nhận hỗ trợ từ Quỹ Viễn thông công ích.
Doanh nghiệp viễn thông tham khảo Mẫu Hóa đơn GTGT đối với dịch vụ viễn thông công ích kèm theo.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Viễn thông được biết và hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Mẫu hóa đơn giá trị gia tăng dịch vụ viễn thông công ích
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/14P Liên 1: Lưu Số: 0000001 Ngày........tháng.......năm 20.... Đơn vị bán hàng: CÔNG TY VIỄN THÔNG A Mã số thuế: Địa chỉ: 45 phố X, quận Y, thành phố Hà Nội | |||||||||||
Điện thoại:.................................................Số tài khoản....................................................................... | |||||||||||
Họ tên người mua hàng: HỘ NGHÈO B Tên đơn vị........................................................................................................................................................ Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………… Địa chỉ................................................................. ... .................................................................... | |||||||||||
Hình thức thanh toán:.......................................Số tài khoản……………………………………………….. | |||||||||||
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thuế suất thuế GTGT | Thuế GTGT | Thành tiền | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=4x5 | 8=5+7 | ||||
1. | Cước dịch vụ viễn thông công ích |
|
|
| _______ |
|
30.000 | ||||
2 | Giá trị nhận hỗ trợ từ Quỹ VTCI |
|
|
| _______ |
| 20.000 | ||||
Cộng tiền thanh toán dịch vụ viễn thông công ích: 50.000 | |||||||||||
3 | Cước dịch vụ viễn thông khác |
|
| 50.000 | 10% | 5.000 | 55.000 | ||||
| |||||||||||
Cộng tiền thanh toán dịch vụ viễn thông chịu thuế GTGT: 55.000 | |||||||||||
| |||||||||||
Tổng cộng giá trị dịch vụ: 100.000 Tiền nhận hỗ trợ từ Quỹ VTCI: 20.000) Số tiền viết bằng chữ:...................................................................................................................... | |||||||||||
Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) |
|
Người bán hàng (Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên) | |||||||||
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) | |||||||||||
(In tại Công ty ............................................................................, Mã số thuế….......)
Ghi chú:
- Liên 1: Lưu
- Liên 2: Giao người mua
- Liên 3:.....
- 1 Thông tư 02/2020/TT-BTTTT quy định danh mục, đối tượng thụ hưởng, phạm vi, chất lượng, giá cước tối đa dịch vụ viễn thông công ích và mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2 Công văn 1856/TCT-CS năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 4568/TCT-DNL năm 2016 về hóa đơn giá trị gia tăng đối với hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, hoạt động khuyến mại dưới hình thức cho biếu tặng khách hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 988/TCT-DNL năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp viễn thông do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 5606/TCT-DNL năm 2014 về kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua để đầu tư cho toàn hệ thống hạ tầng viễn thông do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Thông tư 02/2020/TT-BTTTT quy định danh mục, đối tượng thụ hưởng, phạm vi, chất lượng, giá cước tối đa dịch vụ viễn thông công ích và mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2 Công văn 1856/TCT-CS năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 4568/TCT-DNL năm 2016 về hóa đơn giá trị gia tăng đối với hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, hoạt động khuyến mại dưới hình thức cho biếu tặng khách hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 988/TCT-DNL năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp viễn thông do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 5606/TCT-DNL năm 2014 về kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua để đầu tư cho toàn hệ thống hạ tầng viễn thông do Tổng cục Thuế ban hành