VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4013/VPCP-KSTT | Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2021 |
Kính gửi: | - Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; |
Để bảo đảm hoàn thành tốt các nhiệm vụ, chỉ tiêu được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao về tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến và đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021, Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021, Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ, Quyết định số 406/QĐ-TTg ngày 22 tháng 3 năm 2021 và Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ trân trọng đề nghị các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Tổng giám đốc Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quan tâm chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc tập trung triển khai một số nhiệm vụ sau:
1. Về tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia:
a) Đề nghị khẩn trương hoàn thành việc tái cấu trúc quy trình, tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đối với các dịch vụ công yêu cầu phải hoàn thành trong quý I, quý II năm 2021 theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ và Quyết định số 406/QĐ-TTg ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ (mục I phụ lục kèm theo), nhất là các Bộ, địa phương có số lượng dịch vụ công trực tuyến cung cấp còn thấp: Lao động, Thương binh và Xã hội; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giáo dục và Đào tạo; Khoa học và Công nghệ; Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phú Yên, Quảng Bình, Bắc Giang, Sơn La, Hậu Giang, Thành phố Hồ Chí Minh, Kiên Giang.
b) Đề nghị rà soát số lượng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại mục II phụ lục kèm theo đế đấy nhanh tiến độ kết nối, đồng bộ kết quả xử lý hồ sơ của các thủ tục hành chính còn lại, đáp ứng mục tiêu 100% kết quả xử lý hồ sơ thủ tục hành chính của bộ, ngành, địa phương được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo chỉ tiêu tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ phục vụ chỉ đạo, điều hành, theo dõi, giám sát và đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính. Đối với thủ tục hành chính mà trong ba năm gần nhất không có hồ sơ phát sinh (bao gồm cả trường hợp tiếp nhận trực tiếp, trực tuyến và qua bưu chính), đề nghị bộ, ngành, địa phương tổng hợp danh sách tên thủ tục hành chính, mã số thủ tục hành chính, cấp có thẩm quyền giải quyết gửi về Văn phòng Chính phủ trước 15 tháng 7 năm 2021 để tổng hợp, theo dõi.
c) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đẩy mạnh việc triển khai chứng thực bản sao điện tử từ bản chính tại tối thiểu 35% đơn vị cấp xã theo quy định Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ nhằm tạo cơ sở thúc đẩy số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nâng cấp các dịch công trực tuyến lên mức độ 4, nhất là 20 tỉnh chưa triển khai theo danh sách tại mục III phụ lục kèm theo.
2. Về cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến trên Công Dịch vụ công quốc gia:
a) Đề nghị rà soát số lượng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết có yêu cầu nghĩa vụ tài chính (mục IV phụ lục kèm theo) để đẩy nhanh việc tích hợp, cung cấp thanh toán trực tuyến tối thiểu 50% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021. Trong đó, các Bộ, địa phương: Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội; Bộ Ngoại giao; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; TP. Hồ Chí Minh; Bình Thuận; Hậu Giang; Kiên Giang; Quảng Ninh đề nghị khẩn trương hoàn thành việc tích hợp với hệ thống thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia để cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến phí, lệ phí trong thực hiện thủ tục hành chính.
b) Căn cứ vào danh mục tiến độ tích hợp, cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính (thuế, lệ phí trước bạ) trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai cho hộ gia đình, cá nhân tại mục V phụ lục kèm theo; đối với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chưa hoàn thành, đề nghị đẩy nhanh tiến độ thực hiện bảo đảm hoàn thành trước 30 tháng 6 năm 2021 theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 406/QĐ-TTg ngày 22 tháng 3 năm 2021, nhất là các tỉnh, thành phố: TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Điện Biên, Thừa Thiên Huế.
c) Đề nghị các Bộ: Tài chính, Công an, Tư pháp, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam đẩy nhanh việc thực hiện tích hợp, cung cấp thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia đối với: Nộp thuế, lệ phí trước bạ (cá nhân, doanh nghiệp); Nộp phạt xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ (mở rộng đối với hình thức phạt nguội và phạm vi quyết định thuộc thẩm quyền xử lý của cấp huyện), đường thủy, đường sắt; Thanh toán tạm ứng án phí, án phí; Thanh toán viện phí; Thanh toán học phí; Tích hợp tính giảm trừ mức đóng bảo hiểm y tế theo hộ gia đình vào dịch vụ thanh toán trực tuyến gia hạn thẻ bảo hiểm y tế theo hộ gia đình bảo đảm đúng lộ trình và mục tiêu theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 và Quyết định số 406/QĐ-TTg ngày 22 tháng 3 năm 2021.
a) Đề nghị nghiên cứu các nhiệm vụ, chỉ tiêu cụ thể được giao tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ, Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại mục hỗ trợ bộ, ngành, địa phương trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-huong-dan-bo-nganh-dia-phuong.html) để xây dựng Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm hiệu quả, phù hợp, đáp ứng yêu cầu về tiến độ, chất lượng tại bộ, ngành, địa phương.
b) Đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam rà soát, chuẩn hóa danh mục kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo mục VI phụ lục kèm theo và gửi về Văn phòng Chính phủ trước ngày 15 tháng 7 năm 2021; đồng thời, tổ chức cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trước ngày 31 tháng 8 năm 2021, làm cơ sở để triển khai các nhiệm vụ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết thủ tục hành chính theo các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021.
Trân trọng cảm ơn sự quan tâm, phối hợp của Đồng chí./.
| BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ TRIỂN KHAI CÁC CHỈ TIÊU TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP VỀ TÍCH HỢP, CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Công văn số: 4013/VPCP-KSTT ngày 16 tháng 6 năm 2021 của Văn phòng Chính phủ)
I. TÍCH HỢP, CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Các dịch vụ công phải hoàn thành tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia trong quý I, quý II năm 2021 theo Quyết định số 406/QĐ-TTg ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ nhưng chưa hoàn thành, cụ thể như sau:
TT | Tên dịch vụ công/TTHC | Cơ quan chủ trì | Thời hạn hoàn thành |
01 | Cấp, cấp lại, đổi thẻ căn cước công dân | Bộ Công an | Quý II/2021 |
02 | Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân | Bộ Công an | Quý II/2021 |
03 | Gia hạn tạm trú, cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam | Bộ Ngoại giao | Quý II/2021 (Chuyển tiếp nhiệm vụ từ năm 2020) |
04 | Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ | Bộ Xây dựng | Triển khai toàn quốc trong quý II/2021 |
05 | Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng | Bộ Xây dựng | Triển khai toàn quốc trong quý |
06 | Đăng ký dự thi kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia và xét tuyển đại học, cao đẳng | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Quý I/2021 (Nhiệm vụ chuyển tiếp từ năm 2020) |
07 | Đăng ký tuyển sinh đầu cấp (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông) | - UBND cấp tỉnh chủ trì - Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp. | Quý II/2021 |
08 | Liên thông các thủ tục khởi sự doanh nghiệp: Đăng ký thành lập doanh nghiệp; Khai trình việc sử dụng lao động; Cấp mã số vị đơn vị bảo hiểm xã hội; Đăng ký sử dụng hóa đơn tự in, đặt in | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Quý II/2021 |
09 | Đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Quý II/2021 |
10 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Quý II/2021 |
11 | Đăng ký, cấp biển số mô tô, xe gắn máy | Bộ Công an | Quý II/2021 |
12 | Đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với người nộp thuế là hộ gia đình, cá nhân | Bộ Tài chính | Quý II/2021 |
13 | Nộp thuế, lệ phí trước bạ (cá nhân, doanh nghiệp) | Bộ Tài chính | Quý II/2021 |
14 | Tích hợp tính giảm trừ mức đóng bảo hiểm y tế theo hộ gia đình vào dịch vụ thanh toán trực tuyến gia hạn thẻ bảo hiểm y tế theo hộ gia đình | Bảo hiểm Xã hội Việt Nam | Quý II/2021 |
15 | Nộp phạt xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ (mở rộng đối với hình thức phạt nguội), đường thủy, đường sắt | Bộ Công an | Quý II/2021 |
16 | Thanh toán viện phí | Bộ Y tế | - Triển khai thí điểm tại 10 Bệnh viện trong quý II/2021 |
17 | Thanh toán học phí | Bộ Giáo dục và Đào tạo | - Triển khai thí điểm tại 10 trường Đại học, Cao đẳng trong quý II/2021 |
II. DANH MỤC SỐ LƯỢNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẦN ĐỒNG BỘ KẾT QUẢ XỬ LÝ HỒ SƠ
1. Thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ, ngành
TT | Tên bộ, ngành | Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ và đơn vị trực thuộc Bộ | Tổng số TTHC đã thực hiện đồng bộ kết quả xử lý hồ sơ năm 2020 | Tổng số TTHC cần tiếp tục kết nối, đồng bộ kết quả xử lý hồ sơ |
1. | Bộ Công an | 295 | 01 | 294 |
2. | Bộ Công Thương | 297 | 27 | 270 |
3. | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 92 | 14 | 78 |
4. | Bộ Giao thông vận tải | 315 | 205 | 110 |
5. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 42 | 02 | 40 |
6. | Bộ Khoa học và Công nghệ | 322 | 15 | 307 |
7. | Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | 113 | 01 | 112 |
8. | Bộ Ngoại giao | 71 | 03 | 68 |
9. | Bộ Nội vụ | 128 | 13 | 115 |
10. | Bộ Nông nghiệp và PTNT | 259 | 11 | 248 |
11. | Bộ Quốc phòng | 294 | 31 | 263 |
12. | Bộ Tài chính | 596 | 208 | 388 |
13. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 97 | 71 | 26 |
14. | Bộ Thông tin và Truyền thông | 207 | 95 | 112 |
15. | Bộ Tư pháp | 75 | 31 | 44 |
16. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 98 | 45 | 53 |
17. | Bộ Xây dựng | 50 | 31 | 19 |
18. | Bộ Y tế | 302 | 104 | 198 |
19. | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 349 | 140 | 209 |
20. | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | 27 | 15 | 12 |
21. | Tập đoàn Điện lực Việt Nam | 11 | 11 | 0 |
2. Thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh, thành phố
TT | Tên tỉnh, thành phố | TTHC cấp tỉnh | TTHC cấp huyện | TTHC cấp xã | |||
Tổng số | Đã đồng bộ KQ hồ sơ | Tổng số | Đã đồng bộ KQ hồ sơ | Tổng số | Đã đồng bộ KQ hồ sơ | ||
1. | An Giang | 1.590 | 269 | 380 | 52 | 202 | 24 |
2. | Bà Rịa - Vũng Tàu | 1586 | 642 | 305 | 45 | 163 | 19 |
3. | Bắc Giang | 1564 | 103 | 328 | 20 | 175 | 7 |
4. | Bắc Kạn | 1417 | 542 | 320 | 25 | 148 | 7 |
5. | Bạc Liêu | 1.384 | 262 | 249 | 67 | 137 | 16 |
6. | Bắc Ninh | 1335 | 498 | 258 | 54 | 140 | 14 |
7. | Bến Tre | 1419 | 278 | 227 | 8 | 112 | 6 |
8. | Bình Định | 1445 | 468 | 327 | 81 | 173 | 25 |
9. | Bình Dương | 1546 | 334 | 312 | 19 | 172 | 17 |
10. | Bình Phước | 1488 | 388 | 367 | 59 | 160 | 24 |
11. | Bình Thuận | 1.472 | 84 | 336 | 25 | 163 | 31 |
12. | Cà Mau | 1501 | 510 | 322 | 81 | 169 | 18 |
13. | Cao Bằng | 1316 | 471 | 266 | 36 | 160 | 13 |
14. | Đắk Lắk | 1.390 | 861 | 254 | 171 | 125 | 85 |
15. | Đắk Nông | 1986 | 395 | 600 | 11 | 180 | 4 |
16. | Điện Biên | 1.362 | 272 | 293 | 113 | 155 | 67 |
17. | Đồng Nai | 1513 | 551 | 308 | 26 | 147 | 9 |
18. | Đồng Tháp | 1175 | 471 | 248 | 133 | 133 | 64 |
19. | Gia Lai | 1446 | 204 | 330 | 3 | 180 | 6 |
20. | Hà Giang | 1498 | 410 | 245 | 24 | 160 | 7 |
21. | Hà Nam | 1.636 | 318 | 345 | 14 | 178 | 6 |
22. | Hà Tĩnh | 1046 | 446 | 188 | 22 | 101 | 9 |
23. | Hải Dương | 1.511 | 34 | 283 | 0 | 130 | 1 |
24. | Hậu Giang | 1268 | 310 | 226 | 36 | 120 | 12 |
25. | Hòa Bình | 1494 | 454 | 316 | 48 | 169 | 16 |
26. | Hưng Yên | 1169 | 553 | 257 | 59 | 155 | 17 |
27. | Khánh Hòa | 1451 | 337 | 299 | 74 | 156 | 21 |
28. | Kiên Giang | 1.330 | 191 | 247 | 128 | 144 | 47 |
29. | Kon Tum | 1590 | 607 | 304 | 46 | 162 | 27 |
30. | Lai Châu | 1486 | 704 | 252 | 59 | 119 | 28 |
31. | Lâm Đồng | 1.171 | 301 | 270 | 47 | 143 | 11 |
32. | Lạng Sơn | 1.352 | 362 | 270 | 93 | 134 | 43 |
33. | Lào Cai | 1.576 | 228 | 304 | 15 | 142 | 10 |
34. | Long An | 1361 | 95 | 289 | 12 | 155 | 0 |
35. | Nam Định | 1425 | 840 | 275 | 101 | 152 | 6 |
36. | Nghệ An | 932 | 286 | 171 | 15 | 83 | 2 |
37. | Ninh Bình | 1504 | 320 | 262 | 43 | 148 | 18 |
38. | Ninh Thuận | 1380 | 323 | 283 | 6 | 147 | 1 |
39. | Phú Thọ | 1.299 | 1.150 | 264 | 61 | 131 | 69 |
40. | Phú Yên | 1319 | 137 | 206 | 16 | 123 | 7 |
41. | Quảng Bình | 1403 | 375 | 302 | 18 | 171 | 19 |
42. | Quảng Nam | 1.360 | 373 | 269 | 21 | 154 | 0 |
43. | Quảng Ngãi | 1211 | 225 | 218 | 9 | 106 | 3 |
44. | Quảng Ninh | 1293 | 334 | 245 | 60 | 141 | 12 |
45. | Quảng Trị | 1543 | 407 | 280 | 91 | 141 | 44 |
46. | Sóc Trăng | 1441 | 1112 | 256 | 160 | 127 | 91 |
47. | Sơn La | 1274 | 113 | 265 | 1 | 136 | 0 |
48. | Tây Ninh | 1519 | 650 | 305 | 27 | 154 | 20 |
49. | Thái Bình | 630 | 161 | 639 | 27 | 485 | 8 |
50. | Thái Nguyên | 1419 | 500 | 273 | 38 | 146 | 37 |
51. | Thanh Hóa | 1569 | 643 | 330 | 48 | 226 | 12 |
52. | Thừa Thiên Huế | 1486 | 608 | 323 | 55 | 167 | 29 |
53. | Tiền Giang | 1.617 | 299 | 256 | 46 | 126 | 23 |
54. | Trà Vinh | 1.433 | 175 | 263 | 5 | 160 | 2 |
55. | Tuyên Quang | 1333 | 295 | 240 | 14 | 144 | 34 |
56. | Vĩnh Long | 1429 | 162 | 243 | 74 | 112 | 102 |
57. | Vĩnh Phúc | 1.286 | 603 | 263 | 25 | 124 | 9 |
58. | Yên Bái | 1441 | 387 | 394 | 68 | 108 | 43 |
59. | TP Cần Thơ | 1462 | 759 | 252 | 37 | 145 | 34 |
60. | TP Đà Nẵng | 1.456 | 847 | 244 | 32 | 115 | 0 |
61. | TP Hà Nội | 1.352 | 238 | 208 | 156 | 125 | 50 |
62. | TP Hải Phòng | 1373 | 428 | 257 | 174 | 137 | 73 |
63. | TP Hồ Chí Minh | 1088 | 43 | 220 | 13 | 117 | 3 |
III. DANH SÁCH CÁC TỈNH CHƯA TRIỂN KHAI CHỨNG THỰC BẢN SAO ĐIỆN TỬ TỪ BẢN CHÍNH
1. TP. Hải Phòng 2. Bắc Ninh 3. Điện Biên 4. Hưng Yên 5. Quảng Nam 6. Sơn La 7. Vĩnh Phúc | 8. TP. Hồ Chí Minh 9. Bình Thuận 10. Đồng Tháp 11. Lạng Son 12. Quảng Ngãi 13. Thái Nguyên 14. Yên Bái | 15. Bắc Kạn 16. Cao Bằng 17. Hải Dương 18. Lâm Đồng 19. Quảng Ninh 20. Vĩnh Long |
IV. DANH MỤC SỐ LƯỢNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÓ YÊU CẦU NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH
1. Thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ, ngành
TT | Tên Bộ, ngành | Tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính[1] (thuộc thẩm quyền giải quyết - bao gồm cả các cơ quan ngành dọc) |
01 | Bộ Công an | 96 |
02 | Bộ Quốc phòng | 18 |
03 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 12 |
04 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 54 |
05 | Bộ Y tế | 181 |
06 | Bộ Xây dựng | 23 |
07 | Bộ Tư pháp | 74 |
08 | Bộ Thông tin và Truyền thông | 64 |
09 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 40 |
10 | Bộ Tài chính | 189 |
11 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 78 |
12 | Bộ Nội vụ | 6 |
13 | Bộ Ngoại giao | 40 |
14 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 88 |
15 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 02 |
16 | Bộ Giao thông vận tải | 208 |
17 | Bộ Công thương | 11 |
18 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2 |
19 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 56 |
2. Thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh, thành phố
TT | Tên tỉnh, thành phố | Tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính | Tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính phân theo cấp thực hiện[2] | ||
Tỉnh | Huyện | Xã | |||
1. | An Giang | 434 | 314 | 87 | 33 |
2. | Bắc Giang | 484 | 388 | 65 | 31 |
3. | Bắc Kạn | 362 | 289 | 48 | 25 |
4. | Bạc Liêu | 601 | 504 | 77 | 27 |
5. | Bắc Ninh | 554 | 479 | 57 | 18 |
6. | Bà Rịa - Vũng Tàu | 592 | 481 | 74 | 37 |
7. | Bến Tre | 491 | 417 | 47 | 27 |
8. | Bình Định | 627 | 478 | 117 | 32 |
9. | Bình Dương | 393 | 316 | 52 | 25 |
10. | Bình Phước | 385 | 311 | 42 | 32 |
11. | Bình Thuận | 525 | 443 | 67 | 15 |
12. | Cà Mau | 637 | 488 | 104 | 45 |
13. | Cần Thơ | 442 | 385 | 42 | 15 |
14. | Cao Bằng | 425 | 336 | 55 | 34 |
15. | Đắk Lắk | 563 | 469 | 47 | 47 |
16. | Đắk Nông | 457 | 340 | 91 | 26 |
17. | TP Đà Nẵng | 523 | 412 | 84 | 27 |
18. | Điện Biên | 469 | 355 | 87 | 27 |
19. | Đồng Nai | 1294 | 1001 | 174 | 119 |
20. | Đồng Tháp | 630 | 484 | 110 | 36 |
21. | Gia Lai | 403 | 330 | 44 | 29 |
22. | Hà Giang | 612 | 483 | 96 | 33 |
23. | Hải Dương | 579 | 465 | 82 | 32 |
24. | TP Hải Phòng | 544 | 432 | 80 | 32 |
25. | Hà Nam | 577 | 471 | 84 | 22 |
26. | TP Hà Nội | 649 | 538 | 87 | 27 |
27. | Hà Tĩnh | 387 | 295 | 56 | 36 |
28. | Hòa Bình | 578 | 482 | 67 | 29 |
29. | TP Hồ Chí Minh | 473 | 358 | 88 | 27 |
30. | Hậu Giang | 325 | 260 | 41 | 24 |
31. | Hưng Yên | 313 | 235 | 54 | 24 |
32. | Khánh Hòa | 375 | 312 | 43 | 20 |
33. | Kiên Giang | 613 | 480 | 98 | 35 |
34. | Kon Tum | 603 | 519 | 63 | 21 |
35. | Lai Châu | 634 | 538 | 72 | 24 |
36. | Lâm Đồng | 510 | 422 | 58 | 30 |
37. | Lạng Sơn | 348 | 255 | 79 | 14 |
38. | Lào Cai | 574 | 441 | 93 | 40 |
39. | Long An | 393 | 328 | 35 | 30 |
40. | Nam Định | 570 | 473 | 69 | 28 |
41. | Nghệ An | 344 | 280 | 41 | 23 |
42. | Ninh Bình | 367 | 316 | 28 | 23 |
43. | Ninh Thuận | 452 | 349 | 71 | 32 |
44. | Phú Thọ | 351 | 270 | 49 | 32 |
45. | Phú Yên | 342 | 272 | 48 | 22 |
46. | Quảng Bình | 617 | 474 | 98 | 45 |
47. | Quảng Nam | 662 | 547 | 77 | 38 |
48. | Quảng Ngãi | 483 | 400 | 53 | 30 |
49. | Quảng Ninh | 386 | 322 | 39 | 25 |
50. | Quảng Trị | 496 | 386 | 80 | 30 |
51. | Sóc Trăng | 642 | 514 | 92 | 36 |
52. | Sơn La | 423 | 343 | 52 | 28 |
53. | Tây Ninh | 542 | 437 | 74 | 31 |
54. | Thái Bình | 369 | 245 | 110 | 14 |
55. | Thái Nguyên | 375 | 250 | 93 | 32 |
56. | Thanh Hóa | 606 | 460 | 110 | 36 |
57. | Thừa Thiên Huế | 453 | 376 | 50 | 27 |
58. | Tiền Giang | 692 | 509 | 125 | 58 |
59. | Trà Vinh | 502 | 441 | 44 | 17 |
60. | Tuyên Quang | 349 | 279 | 35 | 35 |
61. | Vĩnh Long | 604 | 493 | 76 | 35 |
62. | Vĩnh Phúc | 472 | 400 | 49 | 23 |
63. | Yên Bái | 378 | 306 | 56 | 16 |
TT | Tên tỉnh, thành phố | Tiến độ thực hiện | ||
Đã hoàn thành | Đã tích hợp, đang kiểm thử | Đang nghiên cứu triển khai tích hợp | ||
1. | An Giang | X |
|
|
2. | Bắc Giang | X |
|
|
3. | Bắc Kạn | X |
|
|
4. | Bạc Liêu | X |
|
|
5. | Bắc Ninh | X |
|
|
6. | Bà Rịa - Vũng Tàu |
| X |
|
7. | Bến Tre |
| X |
|
8. | Bình Định | X |
|
|
9. | Bình Dương |
| X |
|
10. | Bình Phước | X |
|
|
11. | Bình Thuận |
| X |
|
12. | Cà Mau |
| X |
|
13. | Cần Thơ |
| X |
|
14. | Cao Bằng |
| X |
|
15. | Đắk Lắk | X |
|
|
16. | Đắk Nông |
| X |
|
17. | TP Đà Nẵng |
| X |
|
18. | Điện Biên |
|
| X |
19. | Đồng Nai |
|
| X |
20. | Đồng Tháp |
| X |
|
21. | Gia Lai | X |
|
|
22. | Hà Giang |
| X |
|
23. | Hải Dương | X |
|
|
24. | TP Hải Phòng | X |
|
|
25. | Hà Nam |
| X |
|
26. | TP Hà Nội |
| X |
|
27. | Hà Tĩnh | X |
|
|
28. | Hòa Bình |
| X |
|
29. | TP Hồ Chí Minh |
|
| X |
30. | Hậu Giang |
| X |
|
31. | Hưng Yên |
| X |
|
32. | Khánh Hòa | X |
|
|
33. | Kiên Giang |
| X |
|
34. | Kon Tum | X |
|
|
35. | Lai Châu |
| X |
|
36. | Lâm Đồng | X |
|
|
37. | Lạng Sơn | X |
|
|
38. | Lào Cai | X |
|
|
39. | Long An |
| X |
|
40. | Nam Định | X |
|
|
41. | Nghệ An | X |
|
|
42. | Ninh Bình | X |
|
|
43. | Ninh Thuận |
| X |
|
44. | Phú Thọ |
| X |
|
45. | Phú Yên | X |
|
|
46. | Quảng Bình | X |
|
|
47. | Quảng Nam |
| X |
|
48. | Quảng Ngãi | X |
|
|
49. | Quảng Ninh |
| X |
|
50. | Quảng Trị | X |
|
|
51. | Sóc Trăng |
| X |
|
52. | Sơn La |
| X |
|
53. | Tây Ninh | X |
|
|
54. | Thái Bình |
| X |
|
55. | Thái Nguyên | X |
|
|
56. | Thanh Hóa | X |
|
|
57. | Thừa Thiên Huế |
|
| X |
58. | Tiền Giang |
| X |
|
59. | Trà Vinh | X |
|
|
60. | Tuyên Quang | X |
|
|
61. | Vĩnh Long |
| X |
|
62. | Vĩnh Phúc | X |
|
|
63. | Yên Bái | X |
|
|
VI. RÀ SOÁT, CHUẨN HÓA DANH MỤC KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT | Tên TTHC | Tên kết quả giải quyết TTHC | Tên gọi kết quả giải quyết TTHC theo thời kỳ (nếu có) | Mẫu kết quả giải quyết hiện tại và theo các thời kỳ (nếu có) đính kèm file | Thời hạn lưu trữ của kết quả giải quyết TTHC | Cơ sở dữ liệu lưu trữ và chia sẻ kết quả giải quyết TTHC | Căn cứ pháp lý |
01 | Đăng ký khai sinh | Giấy khai sinh | ... | ..... | ....... | Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử | Điều.... Luật Hộ tịch; Điều ...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Nghị quyết 58/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2021
- 2 Quyết định 596/QĐ-BXD về Kế hoạch thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 năm 2021 của Bộ Xây dựng
- 3 Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 406/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Công văn 1112/BKHĐT-ĐTNN năm 2021 cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 về đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6 Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 7 Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 8 Công văn 6737/TCHQ-CNTT năm 2020 về triển khai, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mới do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Luật Hộ tịch 2014
- 1 Công văn 6737/TCHQ-CNTT năm 2020 về triển khai, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mới do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 1112/BKHĐT-ĐTNN năm 2021 cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 về đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3 Quyết định 596/QĐ-BXD về Kế hoạch thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 năm 2021 của Bộ Xây dựng