- 1 Nghị định 121/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng và Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi
- 2 Thông tư 73/2006/TT-BTC về việc trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng theo Nghị định 121/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua Khen thưởng và Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 4 Thông tư 01/2007/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 121/2005/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Thông tư 21/2008/TT-BGDĐT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6 Công văn 4210/UBND-TĐ hướng dẫn xét khen thưởng tổng kết năm 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 1 Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính cơ quan chuyên môn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2 Quyết định 40/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo kết quả hệ thống hóa văn bản kỳ 2014-2018 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3 Quyết định 186/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục nghị quyết, quyết định quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4015/UBND-VX | Long Xuyên, ngày 03 tháng 11 năm 2008 |
Kính gửi: | - Các sở, ban ngành, cơ quan đảng, đoàn thể cấp tỉnh; |
Xét thi đua, khen thưởng tổng kết năm 2008 thực hiện theo Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ, Thông tư 01/2007/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ, Thông tư 73/2006/TT-BTC ngày 15/8/2006 của Bộ Tài chính. Công văn 4210/UBND-TĐ ngày 7/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về hướng dẫn xét thi đua năm 2007 vẫn là căn cứ để thực hiện năm 2008. Nay Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang điều chỉnh, bổ sung một số nội dung như sau:
1. Đối tượng xét danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến, Tập thể lao động xuất sắc:
- Đối với cấp tỉnh: xét công nhận cho cơ quan văn phòng UBND tỉnh và các phòng, đơn vị thuộc văn phòng UBND tỉnh; cơ quan sở, ban ngành cấp tỉnh, văn phòng sở, các phòng trực thuộc hoặc tương đương.
- Đối với xã, phường, thị trấn (gọi tắt là xã): xét công nhận tập thể cán bộ, viên chức của xã (bao gồm công chức và cán bộ chuyên trách thuộc các cơ quan HĐND-UBND, Đảng ủy, khối vận).
2. Thẩm quyền xét quyết định công nhận các danh hiệu thi đua:
- Đối với các doanh nghiệp quốc doanh: Cán bộ, công chức, viên chức, công nhân làm việc trong các cơ quan, đơn vị, các cơ sở kinh tế quốc doanh; do Hội đồng Thi đua – Khen thưởng doanh nghiệp xét đề nghị công nhận danh hiệu Lao động tiên tiến, Chiến sĩ thi đua cơ sở. Trên cơ sở đó Giám đốc các doanh nghiệp nhà nước xem xét, quyết định công nhận. Đối với Cty cổ phần có vốn nhà nước chi phối, thẩm quyền quyết định công nhận danh hiệu thi đua tạm thời vẫn thực hiện như doanh nghiệp quốc doanh.
- Đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, xí nghiệp tư nhân, xí nghiệp liên doanh nước ngoài do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc doanh nghiệp xem xét, quyết định công nhận danh hiệu Lao động tiên tiến và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là huyện) nơi cơ quan, đơn vị có trụ sở làm việc quyết định công nhận danh hiệu Tập thể Lao động tiên tiến, Chiến sĩ thi đua cơ sở.
- Đối với ngành Giáo dục và Đào tạo: Giao sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với sở Nội vụ dựa theo Thông tư số 21/2008/TT-BGDĐT ngày 22/4/2008 của Bộ Giáo dục - Đào tạo hướng dẫn thực hiện.
3. Số lượng và thẩm quyền trình khen thưởng:
Cá nhân, tập thể có đăng ký danh hiệu thi đua được cụm khối thi đua, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng bình xét thi đua. Trên cơ sở kết quả thi đua đạt được sẽ bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cao hơn theo tiêu chuẩn quy định.
a. Đối với các cụm, khối thi đua tỉnh:
Các cụm, khối thi đua được tổ chức theo Quyết định 02/QĐ-HĐ.TDKT ngày 7/5/2007 của Chủ tịch Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh được đề nghị khen thưởng:
* Đối với cụm thi đua:
- Đề nghị tặng cờ Thi đua UBND tỉnh cho ND.CB huyện xếp hạng nhất: Số lượng cờ Thi đua không quá 1/5 tổng số thành viên tham gia cụm thi đua. Trong đó, chọn một huyện dẫn đầu đề nghị xét tặng cờ Thi đua Chính phủ.
- Đề nghị tặng Bằng khen UBND tỉnh cho cho ND-CB huyện xếp hạng nhì, ba: Số lượng Bằng khen UBND tỉnh không quá 2/5 tổng số thành viên tham gia cụm thi đua.
* Đối với khối thi đua:
- Đề nghị tặng cờ Thi đua UBND tỉnh cho CB.CNVC đơn vị xếp hạng nhất: Số lượng cờ Thi đua không quá 1/5 tổng số thành viên tham gia khối thi đua. Trong đó, chọn một đơn vị dẫn đầu đề nghị xét tặng cờ Thi đua Chính phủ.
- Đề nghị công nhận danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc cho CB.CNVC đơn vị xếp hạng nhì, ba. Số lượng không quá 2/5 tổng số thành viên tham gia khối thi đua hoặc đề nghị tặng Bằng khen UBND tỉnh nếu đơn vị trực thuộc Trung ương.
b. Đối với cụm, khối thi đua thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, DNNN, cty Cổ phần, huyện, thị, thành phố :
* Cụm thi đua (xã, phường, thị trấn):
- Đề nghị tặng 01 cờ Thi đua UBND tỉnh cho ND-CB xã dẫn đầu cụm thi đua.
- Đề nghị tặng Bằng khen UBND tỉnh cho ND-CB xã xếp hạng nhì, ba. Số lượng không quá 2/5 tổng số thành viên tham gia cụm thi đua.
- Đề nghị công nhận danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc cho tập thể CB.VC của xã, phường, thị trấn được xếp hạng nhất, nhì, ba.
* Khối thi đua (các phòng thuộc sở, huyện hoặc tương đương):
- Đề nghị tặng 01 cờ Thi đua UBND tỉnh cho CB.CNVC đơn vị xếp hạng nhất (nếu là đơn vị của huyện, phải được sở, ban ngành, cơ quan đảng, đoàn thể cấp tỉnh xếp hạng nhất, nhì, ba hoặc xếp loại xuất sắc về chuyên môn). Trường hợp đơn vị không có tư cách pháp nhân (không có con dấu) đề nghị công nhận danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc.
- Đề nghị công nhận danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc cho CB.CNVC đơn vị xếp hạng nhì, ba. Số lượng không quá 2/5 tổng số thành viên tham gia khối thi đua.
Tập thể xét đề nghị tặng thưởng cờ Thi đua, Tập thể Lao động xuất sắc phải có ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu Lao động tiên tiến, có cá nhân đạt Chiến sĩ thi đua cơ sở, không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Hoạt động cụm, khối chỉ xếp hạng và bình xét thành tích trên cơ sở thống nhất cách chấm điểm. Trong trường hợp có nhiều chỉ tiêu định tính khó thẩm định, có thể xét bình chọn theo hình thức bỏ phiếu tín nhiệm.
Cụm, khối thi đua chỉ suy tôn xếp hạng và đề nghị khen thưởng cho tập thể thành viên về thành tích một năm. Các cá nhân, tập thể khác có thành tích đạt các tiêu chuẩn quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng thuộc ngành, địa phương nào thì ngành và địa phương đó xét, đề nghị khen thưởng.
Cụm trưởng, khối trưởng cụm, khối thi đua tỉnh lập hồ sơ trình khen thưởng cho thành viên của cụm, khối thi đua (kèm theo biên bản họp bình xét, bảng chấm điểm, xếp hạng của cụm, khối).
Sở, ban, ngành; cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh; DNNN, cty cổ phần; huyện, thị xã, thành phố lập hồ sơ trình khen thưởng cho các cụm, khối thi đua trực thuộc (kèm theo biên bản bình xét bảng chấm điểm, xếp hạng của cụm, khối).
4. Tăng cường sự phối hợp giữa ngành và địa phương trong việc đánh giá thành tích thi đua của cụm, khối; kết hợp đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ, công chức với khen thưởng cá nhân.
Nhằm giúp các khối thi đua của huyện xét, bình chọn, xếp hạng và đề nghị khen thưởng chính xác, các sở, ban, ngành, cơ quan Đảng và đoàn thể, hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội cấp tỉnh... cần có đánh giá xếp hạng họat động hoặc phân loại về mặt chuyên môn các cơ quan thuộc ngành ở cấp huyện và gửi về Hội đồng Thi đua Khen thưởng huyện vào cuối tháng 11 hàng năm. Đồng thời, cấp huyện cũng cho ý kiến về hiệu quả hoạt động của các ngành tỉnh khi có yêu cầu của khối thi đua tỉnh.
Thông qua kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, công chức cuối năm là cơ sở để bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cho cá nhân theo mức độ tương ứng: hoàn thành nhiệm vụ xét danh hiệu Lao động tiên tiến, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ xét danh hiệu CSTĐ cơ sở, chưa hoàn thành nhiệm vụ không xét khen thưởng.
5. Về hiệp y khen thưởng:
Hiệp y khen thưởng thực hiện theo quy định tại khoản 2 điều 53 Nghị định 121/2005/NĐ-CP của Chính phủ. Tuy nhiên, để rút ngắn thời gian, các đơn vị trình khen thưởng theo ngành dọc có thể tiến hành lấy ý kiến hiệp y ngay từ khi xét ở cấp huyện, cấp tỉnh.
6. Thực hiện khen thưởng quá trình cống hiến:
Các sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể cấp tỉnh, doanh nghiệp, UBND huyện, thị xã, thành phố thực hiện khen thưởng quá trình cống hiến theo hướng dẫn tại công văn 64/BTĐKT-NV ngày 7/11/2007 của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
7. Thời gian trình khen thưởng:
+ Cụm trưởng, khối trưởng cụm, khối thi đua tỉnh trình khen thưởng chậm nhất ngày 01 tháng 02 năm sau.
+ Sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh; DNNN, cty cổ phần, UBND huyện, thị xã, thành phố trình khen thưởng chậm nhất:
- Chiến sĩ Thi đua toàn quốc: ngày 01 tháng 02 năm sau.
- Bằng khen Ủy ban nhân dân tỉnh, Chiến sĩ Thi đua tỉnh, Tập thể Lao động xuất sắc: ngày 31 tháng 3 năm sau.
- Bằng khen TTCP, Huân chương: ngày 30 tháng 4 năm sau.
+ Trình khen thưởng thành tích thuộc ngành Giáo dục đào tạo chậm nhất :
- Bằng khen Ủy ban nhân dân tỉnh, Chiến sĩ Thi đua tỉnh, Tập thể Lao động xuất sắc: 30 tháng 8 năm sau.
- Bằng khen TTCP, Huân chương các loại: đến ngày 30 tháng 9 năm sau.
Để thực hiện cơ chế 1 cửa và tăng cường trách nhiệm của mỗi cấp, góp phần vào việc xét khen thưởng kịp thời, bảo đảm thời gian quy định, kể từ năm 2008, Sở Nội vụ chỉ nhận hồ sơ trình khen thưởng hoàn chỉnh, đúng thủ tục và đúng thời gian. Các trường hợp trình sau thời gian quy định sẽ không được xem xét. Kể từ năm 2009 tất cả các sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể cấp tỉnh, doanh nghiệp, UBND huyện, thị xã, thành phố phải tổ chức thi đua theo cụm, khối. Trước mắt năm 2008 đơn vị nào chưa tổ chức thi đua theo cụm, khối vẫn được xét thi đua đề nghị UBND tỉnh khen thưởng, nhưng phải đảm bảo về tiêu chuẩn, riêng số lượng xét tập thể không quá 30% quy định cụm, khối.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cụm, khối thi đua tỉnh; sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể cấp tỉnh, doanh nghiệp, UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện tốt hướng dẫn này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc phản ảnh với Ủy ban nhân dân tỉnh (gửi qua sở Nội vụ) để xem xét điều chỉnh, bổ sung kịp thời./.
Nơi nhận: | KT.CHỦ TỊCH |
Đính kèm phụ lục:
- 01: Tiêu chuẩn, điều kiện xét danh hiệu thi đua tập thể;
- 02: Tiêu chuẩn, điều kiện xét danh hiệu thi đua cá nhân;
- 03: Tóm tắt tiêu chuẩn, điều kiện một số hình thức khen thưởng;
- 04: Khen thưởng cụm, khối thi đua;
- 05: Tiêu chuẩn khen thưởng quá trình cống hiến.
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN XÉT MỘT SỐ DANH HIỆU THI ĐUA TẬP THỂ
Phụ lục 01
DANH HIỆU | TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN | Cấp Công nhận | Thời hạn xét, đề nghị | Mức thưởng |
Tập thể Lao động tiên tiến | * Điều kiện: Có đăng ký thi đua đầu năm * Tiêu chuẩn: - Hòan thành tốt nhiệm vụ và kế hoạch được giao; - Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả; - Có trên 50% cá nhân trong tập thể đạt danh hiệu LĐTT và không có cá nhân bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên; - Nội bộ đòan kết, chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật NN. | C.Tịch UBND huyện; Thủ trưởng Sở ngành tỉnh; GĐ sở GDĐT đối với trường THPT, TT.GDTX, các phòng trực thuộc | Xét công nhận trước ngày 31/12, riêng ngành GD trước ngày 30/7 | 500.000đ từ KP khen thưởng của đơn vị |
Tập thể Lao động xuất sắc | - Sáng tạo, vượt khó, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ thực hiện tốt nghĩa vụ đối với NN; - Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả; - Có 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất 70% cá nhân đạt Danh hiệu LĐTT; Có cá nhân đạt CSTĐCS và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. | Chủ tịch UBND tỉnh | Huyện, ngành đ/n trước ngày 31/3 năm sau; riêng ngành GD trước ngày 30/8 | 01tr đồng, từ KP khen thưởng của tỉnh |
Cờ Thi đua UBND tỉnh | * Tiêu chuẩn:- Hòan thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua, và nhiệm vụ được giao trong năm; là tập thể xuất sắc của tỉnh; - Có nhân tố mới, mô hình mới, tiêu biểu để các tập thể khác trong tỉnh học tập - Nội bộ đoàn kết, tích cực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác * Điều kiện: Dẫn đầu và tiêu biểu trong các cụm, khối thi đua của tỉnh, huyện, sở ngành. | Chủ tịch UBND tỉnh | Huyện, ngành đ/n trước ngày 1/2 năm sau; riêng ngành GD trước ngày 31/8 | 05 tr đồng từ KP khen thưởng của tỉnh |
Cờ Thi đua Chính phủ | * Tiêu chuẩn:- Có thành tích, hòan thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua, và nhiệm vụ được giao trong năm; là tập thể tiêu biểu xuất sắc trong toàn quốc; - Có nhân tố mới, mô hình mới, tiêu biểu cho cả nước học tập; - Nội bộ đòan kết, đi đầu trong việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác. * Điều kiện: Dẫn đầu và tiêu biểu trong các cụm, khối thi đua của tỉnh. | Thủ tướng Chính phủ | Huyện, ngành đ/n trước ngày 1/2 năm sau, riêng ngành GD trước 30/9 | 08 tr đồng từ KP khen thưởng tỉnh |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BẢNG TÓM TẮT TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN MỘT SỐ DANH HIỆU THI ĐUA CÁ NHÂN
Phụ lục 02
DANH HIỆU | TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN | Cấp công nhận | Thời hạn xét, đề nghị | Mức thưởng |
Lao động tiên tiến (đối với CBCC, CNVC) | *Điều kiện: Cá nhân có đăng ký thi đua. *Tiêu chuẩn: - Hòan thành tốt nhiệm vụ được giao, đạt NS và CL cao; - Chấp hành tốt chủ trương, chính sách; tự lực vươn lên, đòan kết, tương trợ, tích cực tham gia phong trào thi đua; - Tích cực học tập chính trị, văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ; - Có đạo đức, lối sống lành mạnh. | UBND huyện; Thủ trưởng Sở ngành tỉnh; Đối với ngành GD do HT trường. | Xét công nhận trước ngày 31/12, riêng ngành GD trước ngày 30/7 | 100.000đ từ quỹ khen thưởng của đơn vị |
Lao động tiên tiến (đ/v LĐ làm việc ở các cơ sở KT ngoài QD, HTX NN, TTCN, DV) | Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách, pháp luật của NN, đòan kết, tương trợ, tích cực tham gia các phong trào thi đua lao động sản xuất, họat động XH và lao động có năng suất cao. | Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý. | Xét công nhận trước ngày 31/12, riêng ngành GD trước ngày 30/7 | 100.000đ từ quỹ khen thưởng của đơn vị |
Chiến sĩ thi đua cơ sở | - Được công nhận đạt danh hiệu LĐTT; - Có sáng kiến, áp dụng công nghệ mới, có các giải pháp hữu ích, cải tiến lề lối làm việc, cải cách thủ tục hành chính hoặc mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu.... để nâng cao năng suất lao động, hiệu suất công tác của cơ quan, đơn vị được Hội đồng Khoa học cơ sở (HĐ sáng kiến) ra q/đ công nhận. | - CT.UBND huyện; Thủ trưởng Sở ngành tỉnh; - GĐ sở GD-ĐT: trường THPT, TT.GDTX, phòng trực thuộc. | Xét công nhận trước ngày 31/3, riêng ngành GDĐT trước ngày 31/7. | 300.000 đ từ KP khen thưởng của huyện, sở, ban ngành tỉnh |
Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh | - Chọn trong số cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc 3 lần liên tục đạt danh hiệu CSTĐ cơ sở; - Thành tích, sáng kiến có ảnh hưởng trong phạm vi toàn tỉnh. | Chủ tịch UBND tỉnh | Huyện, ngành đ/n trước ngày 31/3 năm sau, riêng ngành GD trước ngày 31/8 | 1.000.000 đ từ KP Khen thưởng của tỉnh |
Chiến sĩ thi đua tòan quốc | - Chọn trong số cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc 2 lần liên tục đạt danh hiệu CSTĐ cấp tỉnh; - Thành tích, sáng kiến có ảnh hưởng trong phạm vi toàn quốc. | Thủ tướng Chính phủ | Huyện, ngành đ/n trước ngày 01/02, riêng ngành GDĐT trước ngày 30/9 | 1.500.000 đ từ KP khen thưởng của tỉnh |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BẢNG TÓM TẮT TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN MỘT SỐ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
Phụ lục 03
Hình thức khen | TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN | Thời hạn trình khen | Mức thưởng |
Bằng khen UBND tỉnh | * Tiêu chuẩn chung: a. Tập thể: - Hòan thành xuất sắc nhiệm vụ; - Nội bộ đòan kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tích cực hưởng ứng các phong trào thi đua; - Đảm bảo đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; tiết kiệm; - Thực hiện tốt chế độ chính sách với mọi người trong tập thể; - Tổ chức đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh. b. Cá nhân: - Hòan thành xuất sắc nhiệm vụ và nghĩa vụ công dân; - Có phẩm chất đạo đức tốt; đòan kết, gương mẫu chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước - Tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. * Điều kiện xét khen: - Đạt danh hiệu CSTĐ cơ sở liên tục 2 năm. - Đạt danh hiệu Tập thể LĐXS liên tục 2 năm. - Lập thành tích xuất sắc cụm, khối thi đua. - Lập thành tích xuất sắc các phong trào thi đua theo chuyên đề. - Doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu của tỉnh. - Nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi tiêu biểu của tỉnh. - Đóng góp hoạt động XHTT (từ 15tr đ trở lên/cá nhân, 30tr/tập thể) - Thành tích đột xuất. | Huyện, ngành đề nghị trước ngày 31/3; riêng ngành GD trước ngày 31/8
Khi lập thành tích -nt- | 300.000đ từ Kinh phí KT tỉnh
|
Bằng khen TTCP | * Khen thành tích xuất sắc tiêu biểu trong 1 giai đọan: - Cá nhân: Đã được BK.UBND tỉnh và đạt danh hiệu CSTĐ cơ sở liên tục 5 năm trở lên. - Tập thể: Đã được tặng BK.UBND tỉnh và đạt danh hiệu Tập thể LĐXS liên tục 3 năm trở lên. * Khen đột xuất: | Huyện, ngành đề nghị trước ngày 31/3; riêng ngành GD trước ngày 31/8 | 500.000đ từ KP KT tỉnh |
Huân chương Lao động hạng III
Huân chương Lao động hạng III | * Khen thành tích xuất sắc tiêu biểu trong 1 giai đọan: - Cá nhân: Có 7 năm liên tục đạt CSTĐ cơ sở và có 2 lần được tặng BK.UBND tỉnh hoặc có 1 lần được tặng BK.TTg. - Tập thể:Có 5 năm liền đạt Tập thể LĐXS và có 1 lần được tặng cờ thi đua UBND tỉnh hoặc 1 lần được BK.TTg. * Khen về Nghiên cứu Khoa học: Có công trình khoa học, nghệ thuật hoặc có sáng kiến, giải pháp hữu ích được Hội đồng khoa học cấp bộ đánh giá xuất sắc, được ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao, thiết thực. * Khen đột xuất: * Khen Quá trình cống hiến (xem phụ lục 05) | Huyện, ngành đề nghị trước ngày 31/3; riêng ngành GD trước ngày 31/8 | 1.500.000đ Từ Kinh phí KT của tỉnh |
Huân chương Lao động hạng II | * Khen thành tích xuất sắc tiêu biểu trong 1 giai đọan: - Cá nhân: Đã được tặng HCLĐ hạng III, sau đó có 2 lần được tặng danh hiệu CSTĐ cấp tỉnh hoặc sau đó có 01 lần được tặng BK.TTg. - Tập thể: Đã được tặng thưởng HCLĐ hạng III, 5 năm tiếp theo liên tục đạt Tập thể LĐXS và có 2 lần được tặng cờ thi đua UBND tỉnh hoặc 1 lần được BK.TTg * Khen về Nghiên cứu Khoa học: Có phát minh sáng chế, công trình khoa học hoặc tác phẩm xuất sắc cấp tỉnh. * Khen đột xuất: * Khen Quá trình cống hiến (xem phụ lục 05) | Huyện, ngành đề nghị trước ngày 31/3; riêng ngành GD trước ngày 31/8 | 2.500.000đ Từ Kinh phí KT của tỉnh |
Huân chương Lao động hạng I | * Khen thành tích xuất sắc tiêu biểu trong 1 giai đọan: - Cá nhân: Đã được tặng HCLĐ hạng II; sau đó được tặng CSTĐ toàn quốc. - Tập thể: Đã được tặng thưởng HCLĐ hạng II, 5 năm tiếp theo liên tục đạt Tập thể LĐXS và có 3 lần được tặng cờ thi đua UBND tỉnh * Khen về Nghiên cứu Khoa học: Có phát minh sáng chế, công trình khoa học hoặc tác phẩm xuất sắc cấp Nhà nước. * Khen đột xuất: * Khen Quá trình cống hiến (xem phụ lục 05) | Huyện, ngành đề nghị trước ngày 31/3; riêng ngành GD trước ngày 31/8 | 3.000.000đ Từ Kinh phí KT tỉnh |
Phụ chú:
- Lao động tiên tiến = Chiến sĩ tiên tiến (đối với Quân sự, Công an).
- Tập thể LĐXS = Đơn vị Quyết thắng (đối với Quân sự, Công an).
- Cờ Thi đua, Bằng khen của Bộ ngành đoàn thể TW tương đương cờ Thi đua, bằng khen UBND tỉnh.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BẢNG TÓM TẮT KHEN THƯỞNG CỤM, KHỐI THI ĐUA
Phụ lục 04
TẶNG THƯỞNG | CỤM, KHỐI THI ĐUA | |||
Khối thi đua của tỉnh | Cụm thi đua của tỉnh | Khối thi đua của huyện, ngành | Cụm thi đua của huyện | |
Cờ Thi đua Thủ tướng Chính phủ | Chọn đơn vị (CB.CNVC) dẫn đầu đề nghị xét. | Chọn huyện (ND.CB) dẫn đầu đề nghị xét | - | - |
Cờ Thi đua Chủ tịch UBND tỉnh | Đơn vị (CB.CNVC) xếp hạng nhất (số lượng không quá 1/5 thành viên) | Huyện (ND.CB) xếp hạng nhất (số lượng không quá 1/5 thành viên) | 01 đơn vị (CB.CNVC) dẫn đầu khối thi đua. (*) | 01 xã (ND.CB) dẫn đầu |
Bằng khen UBND tỉnh | Đơn vị (CB.CNVC) trực thuộc TW xếp hạng nhì, ba (số lượng không quá 2/5 thành viên) | Huyện (ND.CB) hạng nhì, ba (số lượng không quá 2/5 thành viên) | - | ND.CB xã xếp hạng nhì, ba (số lượng không quá 2/5 thành viên) |
Tập thể Lao động xuất sắc | Đơn vị (CB.CNVC) của đ/p xếp hạng nhì, ba (số lượng không quá 2/5 thành viên) | - | Đơn vị (CB.CNVC) xếp hạng nhì, ba (số lượng không quá 2/5 thành viên) | CB.VC xã xếp hạng nhất, nhì, ba |
Thẩm quyền và thời hạn trình KT | Cụm, khối trưởng trình UBND khen thưởng trước ngày 01/2 | Sở, ngành, huyện trình UBND khen thưởng trước ngày 31/3 Riêng ngành Giáo dục trước ngày 30/8 |
(*): Nếu đơn vị không đủ tư cách pháp nhân thì xét tặng danh hiệu Tập thể LĐXS
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH .
BẢNG TÓM TẮT TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG QUÁ TRÌNH CỐNG HIẾN
Phụ lục 05
Bí thư tỉnh uỷ, thành uỷ | |||||
TT | Thời gian tham gia | T/gian giữ chức | Mức khen | ||
1 | Tham gia hoạt động từ năm 1935 trở về trước (Chú ý: Cả Bí thư và Phó Bí thư) | Không quy định t/gian | Huân chương HCM | ||
2 | Tham gia hoạt động trước năm 1945, | Không quy định t/gian | HCĐL hạng nhất | ||
3 | Tham gia hoạt động trong 2 cuộc kháng chiến | 02 nhiệm kỳ (liên tục) | |||
4 | Tham gia trong kháng chiến chống Mỹ và sau 1975 | 03 nhiệm kỳ | |||
5 | Tham gia trong 2 cuộc kháng chiến | 01 nhiệm kỳ | HCĐL hạng nhì | ||
6 | Tham gia trong kháng chiến chống Mỹ và sau 1975 | 02 nhiệm kỳ | |||
7 | Tham gia trong KC chống Mỹ và sau 1975 | 01 nhiệm kỳ | HCĐL hạng ba | ||
Phó Bí thư Tỉnh uỷ, Chủ tịch (UBND, HĐND) tỉnh | |||||
1 | Tham gia trong 2 cuộc kháng chiến | 02 nhiệm kỳ | HCĐL hạng nhì | ||
2 | Tham gia trong kháng chiến chống Mỹ và sau 1975 | 03 nhiệm kỳ | |||
3 | Tham gia trong 2 cuộc kháng chiến | 01 nhiệm kỳ | HCĐL hạng ba | ||
4 | Tham gia trong kháng chiến chống Mỹ và sau 1975 | 02 nhiệm kỳ | |||
Thường vụ tỉnh uỷ, Phó Chủ tịch (UBND, HĐND) tỉnh, Chủ tịch MTTQ tỉnh | |||||
1 | Tham gia trong 2 cuộc kháng chiến | 02 nhiệm kỳ (10 năm) | HCLĐ hạng nhất | ||
2 | Tham gia trong kháng chiến chống Mỹ và sau 1975 | 03 nhiệm kỳ (15 năm trở lên) | |||
3 | Tham gia trong 2 cuộc kháng chiến | 6 năm đến 10 năm | HCLĐ hạng nhì | ||
4 | Tham gia trong kháng chiến chống Mỹ và sau 1975 | 10 đến 15 năm | |||
5 | Tham gia trong 2 cuộc kháng chiến | 5 năm | HCLĐ hạng ba | ||
6 | Tham gia trong kháng chiến chống Mỹ và sau 1975 | 5 đến 10 năm | |||
GĐ sở, Trưởng các ban ngành, PCT. MTTQ cấp tỉnh, Bí thư, Chủ tịch UBND, HĐND quận, huyện | |||||
1 | Tham gia trong 2 cuộc kháng chiến | 10 năm trở lên | HCLĐ hạng nhì | ||
2 | Tham gia trong kháng chiến chống Mỹ và sau 1975 | 15 năm trở lên | |||
3 | Tham gia trong 2 cuộc kháng chiến | 6 đến 10 năm | HCLĐ hạng ba | ||
4 | Tham gia trong kháng chiến chống Mỹ và sau 1975 | 10 đến 15 năm | |||
Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh | |||||
| Tham gia trong 2 cuộc kháng chiến | 6 đến 10 năm | HCLĐ hạng ba | ||
| Tham gia trong KC chống Mỹ và sau 1975 | 10 đến 15 năm | |||
Trường hợp khác | |||||
| Là cán bộ tiền khởi nghĩa | - Trưởng các ban ngành cấp tỉnh, - Tỉnh ủy viên, thành uỷ viên, - Tham gia hoạt động ở chiến trường MN thời kỳ chông Mỹ (1964-1975), đã đảm nhiệm chức vụ Huyện uỷ viên hoặc tương đương trước 30/4/1975. | HCĐL hạng ba | ||
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
QUY ĐỊNH CÁC CHỨC DANH TƯƠNG ĐƯƠNG
I. Theo Hướng dẫn số 04 HD-TC/TW, ngày 07/5/1997 của Ban Tổ chức Trung ương thực hiện Thông tri 38:
1. Thời gian hoạt động liên tục ở chiến trường Miền Nam, Lào, Campuchia của cán bộ có ít nhất 10 năm:
- Ở chiến trường MN từ 1964 thì thời gian liên tục tỉnh đến 30/4/75;
- Ở chiến trường MN từ trước 1960 thì thời gian liên tục tính đến 01/73.
2. Các chức danh tương đương Tỉnh uỷ viên:
- Trưởng, phó các ban ngành của tỉnh;
- Bí thư Ban Chấp hành Đoàn TN, Chủ tịch Hội Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh;
- Bí thư Hyện uỷ;
- Phó ban ngành cấp khu;
- Uỷ viên ban của khu;
- Trung tá Công an, quân đội (trước ngày 30/4/75)
- Riêng đối với lão thành cách mạng có mức lương từ chuyên viên 3 (cũ) (127 đồng) hoặc đã chuyển đổi sau này;
- Có xác nhận là cán bộ trung cấp tương đương tỉnh uỷ viên.
3. Các chức danh tương đương Huyện uỷ viên:
- Trưởng ban ngành cấp huyện;
- Huyện đội phó;
- Phó Bí thư, Phó Chủ tịch các đoàn thể cấp tỉnh;
- Uỷ viên ban của tỉnh, Uỷ viên tỉnh đội;
- Đại uý tiểu đoàn trưởng công tác trong LLVT.
II. Theo Hướng dẫn số 1820/BTĐKT-V1, ngày 21/9/2007 của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thực hiện Luật TĐKT, NĐ 121:
1. Các chức danh tương đương Phó Chủ tịch UBND tỉnh:
Uỷ viên Ban Thường vụ tỉnh uỷ;
2. Các chức danh tương đương Giám đốc Sở, Trưởng các đoàn thể cấp tỉnh:
- Những chức danh lãnh đạo, quản lý được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm hoặc quyết định công nhận (qua bầu cử); có phụ cấp lãnh đạo 0,9 (mức phụ cấp lãnh đạo GĐ sở hiện nay) hoặc 0,7 (mức phụ cấp lãnh đạo GĐ sở trước đây).
- Những chức danh lãnh đạo, quản lý được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm hoặc công nhận (qua bầu cử) và được xếp theo bảng lương chức vụ có mức lương 474; 513 và 555 đồng/tháng theo NĐ 235/HĐBT ngày 18/9/1985 của Hội đồng Bộ trưởng hoặc được xếp lương chức vụ Giám đốc Sở trước năm 1985.
3. Các chức danh tương đương Chủ tịch HĐND, UBND quận, huyện, thị xã thuộc tỉnh:
- Phó Bí thư quận, huyện, thị xã.
- Đối với các chức danh cán bộ diện Ban Thường vụ Tỉnh uỷ quản lý thực hiện luân chuyển, điều động theo yêu cầu của tổ chức, do Ban Thưởng vụ Tỉnh uỷ quyết định, nếu giữ chức vụ khác thấp hơn, khi xem xét khen thưởng thì lấy chức vụ trước khi luân chuyển, điều động để làm căn cứ tính và được hưởng thời gian liên tục theo chức vụ đó đến khi được đề nghị khen thưởng./.
- 1 Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính cơ quan chuyên môn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2 Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính cơ quan chuyên môn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 1 Thông tư 21/2008/TT-BGDĐT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Công văn 4210/UBND-TĐ hướng dẫn xét khen thưởng tổng kết năm 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3 Thông tư 01/2007/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 121/2005/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Thông tư 73/2006/TT-BTC về việc trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng theo Nghị định 121/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua Khen thưởng và Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 121/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng và Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi
- 6 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003