BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4055/BGDĐT-KHTC | Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2014 |
Kính gửi: Sở giáo dục và đào tạo các tỉnh, thành phố
(theo danh sách đính kèm)
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có Công văn số 3298/BGDĐT-KHTC ngày 24/6/2014 và Công văn số 3435/BGDĐT-KHTC ngày 03/7/2014 gửi các sở giáo dục và đào tạo về việc báo cáo các dự án đầu tư trường phổ thông dân tộc nội trú trước ngày 10/7/2014, nhưng đến nay một số đơn vị vẫn chưa có báo cáo; đề nghị đồng chí Giám đốc sở kiểm tra và chỉ đạo bộ phận chức năng thực hiện các nội dung sau:
1. Gửi bổ sung ngay các tài liệu, báo cáo còn thiếu so với yêu cầu đã nêu tại hai công văn trên.
2. Đề xuất lại mức vốn đầu tư phát triển theo nguyên tắc đủ điều kiện để giải ngân trong năm 2015 và tổng số vốn đến 2015 không vượt quá mức quy định tại Quyết định 1640/QĐ-TTg .
3. Đối với công trình/dự án khởi công mới và đề xuất bố trí kinh phí từ kế hoạch 2015: chỉ đưa vào kế hoạch khi đã “xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối ngân sách của từng cấp, phải đảm bảo đáp ứng các thủ tục về đầu tư theo quy định và hoàn thành trong năm 2015” theo đúng tinh thần nêu tại Công văn số 3797/BKHĐT-TH ngày 24/6/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Những công trình/dự án không có giải trình và tài liệu minh chứng về cân đối ngân sách, khả năng hoàn thành trong năm 2015… sẽ không được chấp nhận.
Báo cáo và các tài liệu thuyết minh gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 10/8/2014, đồng thời gửi file mềm theo địa chỉ phamhoa@moet.edu.vn. Báo cáo gửi sau thời điểm trên, sẽ không được tổng hợp vào kế hoạch chung để trình Thủ tướng Chính phủ.
Kính đề nghị Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo chỉ đạo triển khai./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH
CÁC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHẢI BỔ SUNG BÁO CÁO
(Kèm theo Công văn số 4055 /BGDĐT-KHTC ngày 01 /8 /2014)
TT | Tên tỉnh/trường | Báo cáo còn thiếu | Đề xuất mức vốn đầu tư | Trường khởi công mới 2015 | ||
Biểu 01 | Phụ lục 01 | Phụ lục 02 | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1 | Tuyên Quang |
|
|
|
|
|
| Trường PTDTNT THCS huyện Chiêm Hóa |
|
|
| 1 |
|
| Trường PTDTNT THCS huyện Yên Sơn |
|
|
| 1 |
|
| Trường PTDTNT THCS huyện Hàm Yên |
|
|
| 1 |
|
| Trường PTDTNT THCS,THPT ATK h.Sơn Dương |
|
|
| 1 |
|
2 | Bắc Kạn |
|
|
|
|
|
| Trường PTDTNT THCS huyện Chợ Mới |
|
|
| 1 |
|
| Trường PTDTNT THCS huyện Bạch thông |
|
|
| 1 |
|
3 | Thái Nguyên | 1 | 1 | 1 |
|
|
| Trường PTDTNT THCS huyện Định Hóa |
|
|
| 1 | 1(thiếu QĐ ĐT) |
| Trường PTDTNT THCS huyện Đại Từ |
|
|
| 1 |
|
| Trường PTDTNT THCS huyện Phú Lương |
|
|
| 1 |
|
| Trường PTDTNT THCS huyện Đồng Hỷ |
|
|
| 1 |
|
4 | Thanh Hóa |
|
|
|
|
|
| Trường PTDTNT THPT số II tỉnh Thanh Hóa |
|
|
| 1 | 1 |
5 | Nghệ An | 1 | 1 | 1 |
|
|
| Trường PTDTNT THCS huyện Con Cuông |
|
|
| 1 | 1 |
| Trường PTDTNT THCS huyện Quỳ Châu |
|
|
| 1 | 1 |
6 | Gia Lai |
|
|
|
|
|
| Trường PTDTNT THPT số II Tỉnh Gia Lai |
|
|
| 1 |
|
| Trường PTDTNT THCS huyện Phú Thiện |
|
|
| 1 |
|
| Trường PTDTNT THCS huyện Chư Pưh |
|
|
| 1 |
|
7 | Kon Tum |
|
|
|
|
|
| Trường PTDTNT THCS,THPT h.Tu Mơ Rông |
|
|
| 1 | 1 |
8 | Đắk Lắk |
|
|
|
|
|
| Trường PTDTNT Đam San tại Thị xã Buôn Hồ |
|
|
|
| 1 ( thiếu QĐ ĐT) |
9 | Đắk Nông | 1 | 1 | 1 |
|
|
| Trường PTDTNT THCS huyện Đăk Glong |
|
|
| 1 |
|
10 | Lâm Đồng |
|
|
|
|
|
| Trường PTDTNT THCS huyện Lạc Dương |
|
|
| 1 | 1 |
11 | Bình Thuận |
|
|
|
|
|
| Trường PTDTNT THCS huyện Hàm Thuận Nam |
|
|
|
| 1 |
12 | An Giang (cả 2 trường thiếu quyết định) | 1 | 1 | 1 |
|
|
| Trường PTDTNT THCS Tịnh Biên |
|
|
|
| 1 (thiếu QĐ ĐT) |
| Trường PTDTNT THPT tỉnh An Giang |
|
| |||
13 | Kiên Giang |
| 1 | 1 |
|
|
14 | Sóc Trăng |
|
|
|
|
|
| Trường PTDTNT THCS Thạnh Phú - Mỹ Xuyên |
|
|
| 1 |
|
| Trường PTDTNT THCS huyện Châu Thành |
|
|
| 1 |
|
| Trường PTDTNT THCS huyện Trần Đề |
|
|
|
| 1 |
15 | Cà Mau |
|
|
|
|
|
| Trường PTDTNT THCS huyện Trần Văn Thời ( kiểm tra lại số liệu tổng mức đầu tư và kinh phí đã thực hiện. |
UBND TỈNH…………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : / | , ngày tháng năm 2014 |
BÁO CÁO TRƯỜNG PTDTNT
(Trường dự kiến khởi công năm 2015 và Trường đề xuất lại mức vốn đầu tư)
1. Tên trường, tên Dự án:
2. Quyết định đầu tư : Số hiệu, ngày, tháng năm .
(Nếu chưa có thì ghi rõ thời gian dự kiến có QĐĐT)
3. Tổng mức đầu tư (triệu đồng):
Chia ra:
- Nguồn vốn CTMTQG.
- Nguồn NS địa phương.
- Nguồn vốn khác.
4. Đề xuất nguồn vốn đầu tư CTMTQG năm 2015:
5. Dự kiến năm hoàn thành dự án:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
- 1 Công văn 659/BKHĐT-KTNN năm 2020 về thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2 Công văn 5153/BGDĐT-KHTC năm 2015 báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2011-2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Công văn 5154/BGDĐT-KHTC năm 2015 rà soát, bổ sung tài liệu về trường phổ thông dân tộc nội trú để xây dựng Kế hoạch đầu tư Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4 Công văn 3435/BGDĐT-KHTC năm 2014 báo cáo bổ sung dự án đầu tư trường phổ thông dân tộc nội trú từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia giáo dục và đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5 Công văn 407/BGDĐT-CSVCTBTH năm 2014 rà soát danh mục đầu tư xây dựng của Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6 Công văn 9029/BGDĐT-KHTC năm 2013 hướng dẫn kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo năm 2014 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7 Quyết định 1640/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án Củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Công văn 659/BKHĐT-KTNN năm 2020 về thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2 Công văn 5153/BGDĐT-KHTC năm 2015 báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2011-2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Công văn 5154/BGDĐT-KHTC năm 2015 rà soát, bổ sung tài liệu về trường phổ thông dân tộc nội trú để xây dựng Kế hoạch đầu tư Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4 Công văn 407/BGDĐT-CSVCTBTH năm 2014 rà soát danh mục đầu tư xây dựng của Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5 Công văn 9029/BGDĐT-KHTC năm 2013 hướng dẫn kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo năm 2014 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành