TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40665/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 16 tháng 06 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH nghiên cứu Đông Dương Việt Nam
(Địa chỉ: số 73 Lý Nam Đế, Phường Cửa Đông, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
MST: 0100949585)
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 1705001/CV-IRL ngày 10/5/2017 của Công ty TNHH nghiên cứu Đông Dương Việt Nam về thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ nghiên cứu thị trường, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT quy định :
+Tại Điều 2 Chương I quy định đối tượng không chịu thuế GTGT quy định:
“Điều 2. Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.”
+ Tại Điều 9 quy định thuế suất 0%:
“Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
…
Cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ là người nộp thuế tại Việt Nam phải có tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam.”
+ Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty TNHH nghiên cứu Đông Dương Việt Nam ký hợp đồng cung cấp dịch vụ nghiên cứu thị trường tại Việt Nam cho khách hàng là tổ chức, cá nhân nước ngoài, dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam thì không thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính nêu trên. Mức thuế suất thuế GTGT áp dụng là 10%.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH nghiên cứu Đông Dương Việt Nam được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 60183/CT-TTHT năm 2017 về điều kiện áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 51582/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 39241/CT-HTr năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 35101/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với mua hàng trả chậm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 31909/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn và kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 31910/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 30631/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 30138/CT-TTHT năm 2017 hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng đối với tiền thuê đất thô do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 30138/CT-TTHT năm 2017 hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng đối với tiền thuê đất thô do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 30631/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 35101/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với mua hàng trả chậm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 31909/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn và kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 31910/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 39241/CT-HTr năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 51582/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 60183/CT-TTHT năm 2017 về điều kiện áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành