- 1 Công văn 1846/SGDĐT-KHTC năm 2022 về báo cáo thống kê giáo dục kỳ cuối năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 2932/SGDĐT-KHTC năm 2022 về báo cáo thống kê giáo dục kỳ đầu năm học 2022-2023 trên cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 3814/SGDĐT-VP năm 2022 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và thống kê giáo dục năm học 2022-2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4087/SGDĐT-KHTC | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 10 năm 2022 |
Kính gửi: | - Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo; |
Căn cứ Quyết định số 645/QĐ-SGDĐT ngày 24/3/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tạm thời quản lý, vận hành, khai thác sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo của Thành phố Hồ Chí Minh tại địa chỉ https://csdl.hcm.edu.vn/ (gọi tắt là CSDL HCM);
Công văn số 3353/SGDĐT-KHTC ngày 15/9/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện thu thập dữ liệu thông tin thống kê giáo dục kỳ đầu năm học 2022-2023;
Công văn số 3855/SGDĐT-KHTC ngày 13/10/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo Về việc thực hiện thu thập dữ liệu thông tin thống kê giáo dục kỳ đầu năm học 2022-2023_lần 2;
Trong đó quy định thời gian hoàn thành thu thập dữ liệu thông tin thống kê giáo dục kỳ đầu năm học 2022-2023 trên Hệ thống cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo của Thành phố Hồ Chí Minh tại địa chỉ https://csdl.hcm.edu.vn/ (gọi tắt là CSDL HCM) trước ngày 21/10/2022.
Tuy nhiên, tính đến hết ngày 24/10/2022, vẫn còn một số đơn vị chưa thực hiện đầy đủ đúng theo nội dung Công văn số 3353/SGDĐT-KHTC ngày 15/9/2022 và Công văn số 3855/SGDĐT-KHTC ngày 13/10/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo. (Danh sách đính kèm).
Lưu ý: Các đơn vị tiếp tục theo dõi kết quả phê duyệt trên Hệ thống và thực hiện điều chỉnh, bổ sung (nếu có), kiểm tra báo cáo thống kê EMIS trước khi gửi lại báo cáo lên cấp trên.
(Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề gì vướng mắc xin liên hệ trực tiếp với Ông Lại Đồng Cường, Chuyên viên phòng Kế hoạch - Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo - ĐT: 0967.135.888 - Email: ldcuong.sgddt@tphcm.gov.vn)
Tất cả các cơ sở giáo dục trên địa bàn tiếp tục rà soát, bổ sung (nếu có) hồ sơ của giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên, học sinh trên CSDL ngành và cập nhật chính xác, đầy đủ các trường thông tin liên quan đến định danh cá nhân, bao gồm: họ tên, ngày sinh, giới tính, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, nơi thường trú (tỉnh/huyện/xã). Trong đó, cần lưu ý kiểm tra thông tin các hồ sơ chưa được xác thực, định danh với CSDLQGvDC.
Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh đề nghị Thủ trưởng các đơn vị nghiêm túc thực hiện các nội dung báo cáo theo tinh thần Công văn số 3353/SGDĐT-KHTC ngày 15/9/2022, Công văn số 3855/SGDĐT-KHTC ngày 13/10/2022 và hoàn chỉnh báo cáo trước ngày 28/10/2022./
| KT. GIÁM ĐỐC |
DANH SÁCH
CÁC ĐƠN VỊ CHƯA HOÀN THÀNH TRÊN HỆ THỐNG BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC (EMIS) KỲ ĐẦU NĂM HỌC 2022-2023
STT | TÊN ĐƠN VỊ | Cấp học chưa hoàn thành | Ghi chú |
A. | ĐƠN VỊ CÓ CẤP MẦM NON CHƯA HOÀN THÀNH | ||
1 | Phòng GD Thành Phố Thủ Đức | Mầm non |
|
2 | Phòng GDĐT Bình Tân | Mầm non |
|
3 | Phòng GDĐT Củ Chi | Mầm non |
|
4 | Phòng GDĐT quận 12 | Mầm non |
|
B. | ĐƠN VỊ CÓ CẤP TIỂU HỌC CHƯA HOÀN THÀNH | ||
1 | Tiểu học, THCS và THPT Sài Gòn Gia Định | Tiểu học |
|
2 | Tiểu học, THCS và THPT Nam Úc | Tiểu học |
|
3 | Tiểu học, THCS và THPT Mỹ Việt | Tiểu học |
|
4 | Tiểu học, THCS và THPT Albert Einstein | Tiểu học |
|
5 | Tiểu học, THCS và THPT Tây Úc | Tiểu học |
|
6 | Tiểu học, THCS và THPT Ngôi Sao Nhỏ | Tiểu học |
|
C. | ĐƠN VỊ CÓ CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ CHƯA HOÀN THÀNH | ||
1 | Tiểu học, THCS và THPT Sài Gòn Gia Định | THCS |
|
2 | TH - THCS - THPT Chu Văn An | THCS |
|
3 | THCS và THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm | THCS |
|
4 | THCS và THPT An Đông | THCS |
|
5 | THCS-THPT Phan Bội Châu | THCS |
|
6 | THPT Nam Sài Gòn | THCS |
|
7 | THCS và THPT Bắc Sơn | THCS |
|
8 | THCS và THPT Phạm Ngũ Lão | THCS |
|
9 | THCS và THPT Hàn Việt | THCS |
|
10 | THCS và THPT Việt Thanh | THCS |
|
11 | THCS - THPT Nguyễn Khuyến | THCS |
|
12 | THCS và THPT Châu Á Thái Bình Dương | THCS |
|
13 | Trung học thực hành Sài Gòn | THCS |
|
14 | THCS và THPT Lạc Hồng | THCS |
|
15 | THCS và THPT Quang Trung Nguyễn Huệ | THCS |
|
16 | THCS VÀ THPT Ngọc Viễn Đông | THCS |
|
17 | Tiểu học, THCS và THPT Tân Phú | THCS |
|
18 | THPT Năng Khiếu TDTT | THCS |
|
19 | Tiểu học, THCS và THPT Trí Tuệ Việt | THCS |
|
20 | THPT Quốc tế Canada | THCS |
|
21 | TiH - THCS - THPT Quốc tế Bắc Mỹ | THCS |
|
22 | Tiểu học, THCS và THPT Emasi Nam Long | THCS |
|
23 | Tiểu học, THCS và THPT Tây Úc | THCS |
|
24 | Tiểu học, THCS và THPT Ngôi Sao Nhỏ | THCS |
|
25 | Tiểu học, THCS và THPT Quốc tế Mỹ | THCS |
|
26 | Phòng GDĐT quận 12 | THCS |
|
27 | Phòng GDĐT quận 7 | THCS |
|
D. | ĐƠN VỊ CÓ CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHƯA HOÀN THÀNH | ||
1 | THPT Quốc tế Việt Úc | THPT |
|
2 | THPT Đông Á | THPT |
|
3 | Trung cấp Nghề Bình Thạnh | THPT |
|
4 | Tiểu học, THCS và THPT Quốc tế Mỹ | THPT |
|
5 | THPT Bùi Thị Xuân | THPT |
|
6 | THPT Giồng Ông Tố | THPT |
|
7 | THPT Lê Thánh Tôn | THPT |
|
8 | THPT Nguyễn Huệ | THPT |
|
9 | THPT Võ Trường Toản | THPT |
|
10 | THPT Võ Thị Sáu | THPT |
|
11 | THPT Bình Chánh | THPT |
|
12 | THPT Nguyễn An Ninh | THPT |
|
13 | THPT Nguyễn Trung Trực | THPT |
|
14 | THPT Hưng Đạo | THPT |
|
15 | Trung học Thực hành Đại học Sư phạm | THPT |
|
16 | PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU - ĐHQG TPHCM | THPT |
|
17 | THPT Lý Thái Tổ | THPT |
|
18 | THPT Trần Quốc Tuấn | THPT |
|
19 | THPT Bình Hưng Hòa | THPT |
|
20 | THPT Phong Phú | THPT |
|
21 | THPT Lê Minh Xuân | THPT |
|
22 | THCS và THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm | THPT |
|
23 | THCS và THPT An Đông | THPT |
|
24 | THCS và THPT Bắc Sơn | THPT |
|
25 | THCS và THPT Phạm Ngũ Lão | THPT |
|
26 | THPT Đông Đô | THPT |
|
27 | THCS và THPT Việt Thanh | THPT |
|
28 | THPT Nguyễn Hữu Thọ | THPT |
|
29 | THCS và THPT Châu Á Thái Bình Dương | THPT |
|
30 | Trung học thực hành Sài Gòn | THPT |
|
31 | THCS và THPT Quang Trung Nguyễn Huệ | THPT |
|
32 | Tiểu học, THCS và THPT Tân Phú | THPT |
|
33 | THPT Thành Nhân | THPT |
|
34 | Tiểu học, THCS và THPT Trí Tuệ Việt | THPT |
|
35 | THPT Sài Gòn | THPT |
|
36 | THPT Quốc tế Canada | THPT |
|
37 | TiH - THCS - THPT Quốc tế Bắc Mỹ | THPT |
|
38 | Tiểu học, THCS và THPT Ngôi Sao Nhỏ | THPT |
|
D. | ĐƠN VỊ CÓ CẤP GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CHƯA HOÀN THÀNH | ||
1 | Trung tâm Bảo trợ - Dạy nghề và Tạo việc làm Thành phố | GDTX |
|
2 | TT GDTX Gia Định | GDTX |
|
3 | TT GDNN-GDTX Thành phố Thủ Đức | GDTX |
|
4 | TT GDNN - GDTX Quận 10 | GDTX |
|
5 | TT GDNN-GDTX Quận 4 | GDTX |
|
6 | TT GDNN-GDTX Quận 5 | GDTX |
|
7 | TT GDNN-GDTX Huyện Củ Chi | GDTX |
|
8 | TT GDNN-GDTX Huyện Hóc Môn | GDTX |
|
Lưu ý: Đối với trường nhiều cấp học, nếu cấp học nào chưa có học sinh thì đề nghị gửi email về địa chỉ: ldcuong.sgddt@tphcm.gov.vn, để được hỗ trợ gửi báo cáo cấp học đó.
- 1 Công văn 1846/SGDĐT-KHTC năm 2022 về báo cáo thống kê giáo dục kỳ cuối năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 2932/SGDĐT-KHTC năm 2022 về báo cáo thống kê giáo dục kỳ đầu năm học 2022-2023 trên cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 3814/SGDĐT-VP năm 2022 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và thống kê giáo dục năm học 2022-2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành