BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4138/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2020 |
Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Trong quá trình thực hiện Thông tư số 15/2018/TT-BNNPTNT ngày 29/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Tổng cục Hải quan nhận được vướng mắc của doanh nghiệp về Bảng mã HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chưa phù hợp với Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính, xin trao đổi với quý Bộ nội dung cụ thể như sau:
Qua thực hiện rà soát sau khi nhận được ý kiến phản ánh, Tổng cục Hải quan còn thấy một số sai sót trong việc áp mã số mặt hàng trong phụ lục 13 Bảng mã HS đối với danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BNNPTNT, cụ thể:
Mã hàng | Tên hàng | Mô tả hàng hóa |
12099190 | Dưa chuột | Hạt dưa chuột để làm giống |
12099990 | Dưa hấu | Hạt dưa hấu để làm giống |
12099990 | Dưa lê | Hạt dưa lê để làm giống |
12099990 | Dưa hồng | Hạt dưa hồng để làm giống |
12099190 | Bí | Hạt bí để làm giống |
12099990 | Dưa lưới | Hạt dưa lưới để làm giống |
12099990 | Dưa vàng | Hạt dưa vàng để làm giống |
Căn cứ phân loại: Theo Chú giải pháp lý 3 Chương 12 tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm Thông tư số 65/2017/TT-BTC thì:
“Theo mục đích của nhóm 12.09, hạt củ cải đường, hạt cây cỏ và hạt cây dạng cỏ khác, hạt cây hoa trang trí, hạt rau, hạt cây rừng, hạt cây ăn quả, hạt đậu tằm (trừ hạt cây thuộc loài Vicia faba) hoặc hạt đậu lupin được coi là “hạt để gieo trồng”.
Tuy nhiên, nhóm 12.09 không áp dụng đối với những loại sau, cho dù dùng để gieo trồng:
... (d) Các sản phẩm thuộc các nhóm từ 12.01 đến 12.07 hay 12.11”
Nội dung nhóm 12.07 quy định: “Quả và hạt có dầu khác, đã hoặc chưa vỡ mảnh”.
Do các loại hạt dưa và hạt bí là hạt có dầu. Đối chiếu với nội dung chú giải pháp lý 3 nêu trên thì các mặt hàng hạt dưa, hạt bí được phân loại thuộc nhóm 12.07, dù chúng được dùng cho quá trình chiết xuất dầu hoặc cho các mục đích khác, kể cả để làm giống.
Mặt hàng Hạt giống dưa thuộc mã số 1207.70.00 “- Hạt dưa (melon seeds)” và mặt hàng Hạt bí dùng để gieo trồng thuộc mã số 1207.99.90. Mặt hàng không thuộc nhóm 12.09.
Các loại hạt giống rau khác (trừ nhóm hạt và quả có dầu từ nhóm 12.01 đến nhóm 12.07) thuộc mã số 1209.91.90.
Do vậy, Tổng cục Hải quan đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát và chuẩn hóa lại Bảng mã số HS đối với danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam được ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BNNPTNT cho phù hợp và thống nhất với Thông tư số 65/2017/TT-BTC.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 3761/TCHQ-TXNK năm 2020 về mã HS mặt hàng lốp xe do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 2714/TCHQ-TXNK năm 2020 về hướng dẫn áp mã HS đối với mặt hàng xuất khẩu là Nhà lắp ghép bằng khung thép tiền chế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 1559/TCHQ-TXNK năm 2020 về mã HS mặt hàng lốp, lót vành, săm xe do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT về bảng mã số HS đối với Danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5 Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 1559/TCHQ-TXNK năm 2020 về mã HS mặt hàng lốp, lót vành, săm xe do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 2714/TCHQ-TXNK năm 2020 về hướng dẫn áp mã HS đối với mặt hàng xuất khẩu là Nhà lắp ghép bằng khung thép tiền chế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 3761/TCHQ-TXNK năm 2020 về mã HS mặt hàng lốp xe do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 6495/TCHQ-TXNK năm 2020 về mã HS mặt hàng gioăng cao su dùng sản xuất bơm tiêm một lần do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 10527/TXNK-PL năm 2020 về mã HS mặt hàng gỗ thanh làm hàng rào do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành