- 1 Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT về sửa đổi khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch huy động trẻ ra lớp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2023-2024 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 3812/SGDĐT-KTKĐ năm 2022 hướng dẫn tư vấn tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023-2024 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 1682/SGDĐT-KTKĐ năm 2023 về hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023-2024 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 1721/SGDĐT-KTKĐ năm 2023 về hướng dẫn họp và tư vấn cha mẹ học sinh tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023-2024 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4161/SGDĐT-KTKĐ | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 8 năm 2023 |
Kính gửi: | - Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Thủ Đức, quận, huyện; |
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 04 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 2 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 1153/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Kế hoạch huy động trẻ ra lớp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2023 - 2024;
Căn cứ Công văn số 3763/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về tuyển sinh bổ sung vào lớp 10 năm học 2023-2024.
Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn tuyển sinh bổ sung lớp 10 năm học 2023 - 2024 vào các trường trung học phổ thông chưa tuyển đủ chỉ tiêu như sau:
I. Đối tượng
- Đối với học sinh: học sinh đã tham dự kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023-2024 và không trúng tuyển cả 3 nguyện vọng vào các trường THPT công lập.
- Đối với trường THPT công lập: trường THPT công lập chưa tuyển sinh đủ chỉ tiêu được giao.
II. Điều kiện tham gia tuyển sinh bổ sung
- Học sinh không trúng tuyển cả 3 nguyện vọng vào các trường THPT công lập và có tổng điểm thi tuyển sinh của 3 môn: Toán + Văn + Ngoại ngữ + điểm ưu tiên (nếu có) lớn hơn hoặc bằng điểm chuẩn nguyện vọng 3 của trường THPT công lập muốn đăng ký tuyển sinh.
- Mỗi học sinh chỉ được đăng ký tuyển sinh bổ sung vào 01 trường THPT công lập mà chưa tuyển sinh đủ chỉ tiêu được giao (theo danh sách đính kèm trong phụ lục) và không được thay đổi trường khi đã hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký tuyển sinh bổ sung.
III. Hồ sơ tuyển sinh bổ sung
Học sinh nộp trực tiếp tại trường có nguyện vọng tuyển sinh bổ sung (đính kèm phụ lục) bản chính có đóng dấu mộc đỏ phiếu báo điểm kết quả thi tuyển sinh 10 của trường THCS năm học 2022-2023.
IV. Cách thức tuyển sinh bổ sung
Hội đồng tuyển sinh của các trường THPT thực hiện:
1. Tuyển sinh bổ sung cho đủ chỉ tiêu được giao (theo danh sách tại phụ lục) theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
2. Chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ theo thời gian quy định tại mục VI và đảm bảo thí sinh phải đáp ứng đúng theo điều kiện được quy định tại mục II.
3. Căn cứ vào hồ sơ tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh còn lại và căn cứ vào tổng điểm 3 môn: Toán + Văn + Ngoại ngữ + điểm ưu tiên (nếu có) để xác định lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu.
Lưu ý: các trường THPT sẽ sử dụng phần mềm quản lý thi của Sở Giáo dục Đào tạo cung cấp để xét thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển bổ sung. Trong trường hợp số thí sinh trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu còn lại do có nhiều thí sinh có điểm bằng nhau thì Hội đồng tuyển sinh của trường quyết định trên tinh thần đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất và báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo.
4. Sau khi hoàn thành công tác tuyển sinh bổ sung, hội đồng tuyển sinh của trường lập danh sách học sinh trúng tuyển bổ sung (in từ phần mềm quản lý thi của Sở Giáo dục và Đào tạo) và gửi về Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục duyệt danh sách để cấp mã số học sinh.
V. Phần mềm tuyển sinh
- Các trường THPT thống nhất sử dụng phần mềm quản lý thi do Sở Giáo dục và Đào tạo cung cấp.
- Tất cả các trường hợp thí sinh tham gia tuyển sinh đều phải được nhập lên hệ thống quản lý thi trong thời gian quy định.
- Sau khi hoàn thành tuyển sinh bổ sung các trường THPT tiến hành in 2 bộ từ phần mềm và gửi về cho Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng để duyệt (không cần đĩa CD).
VI. Thời gian thực hiện
THỜI GIAN | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN THỰC HIỆN |
Từ ngày 04/8/2023 đến 17g00 ngày 08/8/2023 | - Các trường THPT tổ chức nhận hồ sơ thí sinh đăng ký tuyển sinh bổ sung. | Trường trung học phổ thông |
Từ ngày 09/8/2023 đến ngày 10/8/2023 | - Các trường THPT tiến hành tuyển sinh trên phần mềm quản lý thi. | Trường trung học phổ thông |
Ngày 11/8/2023 | - Các trường THPT báo cáo kết quả tuyển sinh về Sở Giáo dục và Đào tạo. | Trường trung học phổ thông |
Ngày 12/8/2023 | - Công bố danh sách thí sinh trúng tuyển bổ sung. | Trường trung học phổ thông |
Từ ngày 14/8/2023 đến 17g00 ngày 16/8/2023 | - Các trường THPT tổ chức tiếp nhận thí sinh trúng tuyển bổ sung. | Trường trung học phổ thông |
Ngày 17/8/2023 | - Các trường gửi danh sách học sinh trúng tuyển bổ sung (2 bản - theo mẫu in từ phần mềm) về Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục - Sở Giáo dục và Đào tạo. | Trường trung học phổ thông |
Lưu ý:
- Tuyệt đối không nhận thêm học sinh đăng ký tuyển sinh sau 17g00 ngày 08/8/2023.
- Tuyệt đối không nhận học sinh không đủ điều kiện tuyển sinh hoặc hồ sơ không hợp lệ theo quy định.
- Thí sinh tham gia tuyển sinh phải có tên trên hệ thống quản lý thi của Sở Giáo dục và Đào tạo do phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục cung cấp.
- Hội đồng tuyển sinh phải chịu trách nhiệm về điều kiện tuyển sinh bổ sung và hồ sơ hợp lệ theo hướng dẫn nêu trên trước Sở Giáo dục và Đào tạo và cha mẹ học sinh.
VII. Chế độ báo cáo
1. Đảm bảo kịp thời, đúng biểu mẫu quy định; phải cập nhật đầy đủ số liệu và kiểm tra độ chính xác trước khi báo cáo Sở GDĐT.
2. Nơi nhận báo cáo: Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục - Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh, 66-68 Lê Thánh Tôn, phường Bến Nghé, Quận 1; email: phongktkd.sotphochiminh@moet.edu.vn; điện thoại: 028.38226.796.
Sở GDĐT yêu cầu các Phòng Giáo dục và Đào tạo, trường Trung học phổ thông, Giám đốc trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên, Giám đốc trung tâm Giáo dục thường xuyên nghiêm túc thực hiện Công văn hướng dẫn này. Nếu có vướng mắc hoặc đề xuất trong quá trình thực hiện, cần báo cáo ngay về Sở GDĐT (qua Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục) để kịp thời xem xét, giải quyết./.
| KT. GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG THPT CÔNG LẬP CHƯA TUYỂN SINH ĐỦ SO VỚI CHỈ TIÊU TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2023-2024
(Đính kèm theo hướng dẫn số: 4161/SGDĐT-KTKĐ ngày 03 tháng 8 năm 2023)
STT | Trường THPT | Điểm chuẩn NV1 | Điểm chuẩn NV2 | Điểm chuẩn NV3 | Số chỉ tiêu còn lại |
1 | 01FA01-THPT Trưng Vương | 21.5 | 21.75 | 22 | 30 |
2 | 01FA02-THPT Bùi Thị Xuân | 23.5 | 24.5 | 24.75 | 11 |
3 | 01FB01-THPT Ten Lơ Man | 18.25 | 19 | 20 | 5 |
4 | 01HA04-THPT Năng khiếu TDTT | 13.5 | 14.5 | 15.5 | 50 |
5 | 01HB05-THPT Lương Thế Vinh | 20.25 | 20.75 | 21 | 6 |
6 | 02FA01 -THPT Giồng Ông Tố | 18.5 | 18.75 | 19 | 2 |
7 | 02HA01-THPT Thủ Thiêm | 14.5 | 15.5 | 15.75 | 33 |
8 | 03FA01-THPT Lê Quý Đôn | 23.25 | 24.25 | 25 | 15 |
9 | 03FA02-THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 24.25 | 24.5 | 24.75 | 18 |
10 | 03FA03-THPT Lê Thị Hồng Gấm | 14.25 | 14.75 | 15.5 | 34 |
11 | 03FB02-THPT Marie Curie | 20 | 21.25 | 21.5 | 6 |
12 | 03HB12-THPT Nguyễn Thị Diệu | 15.5 | 16.25 | 16.5 | 23 |
13 | 04FA01-THPT Nguyễn Trãi | 13.25 | 13.75 | 14.5 | 36 |
14 | 04HA01-THPT Nguyễn Hữu Thọ | 16.25 | 17.25 | 17.5 | 9 |
15 | 05EA02-Trung học thực hành Sài Gòn | 21.75 | 22 | 22.75 | 4 |
16 | 05FA02-THPT Hùng Vương | 19.25 | 19.75 | 20.5 | 8 |
17 | 05FA04-Trung học Thực hành - ĐHSP | 22.5 | 23 | 24 | 6 |
18 | 05FB01-THPT Trần Khai Nguyên | 21.25 | 21.5 | 11 | 4 |
19 | 05HB01-THPT Trần Hữu Trang | 14.25 | 14.5 | 15.5 | 13 |
20 | 06FA01-THPT Mạc Đĩnh Chi | 23.25 | 23.5 | 23.75 | 10 |
21 | 06FA02-THPT Bình Phú | 21 | 21.5 | 21.75 | 0 |
22 | 06FA03-THPT Nguyễn Tất Thành | 17.75 | 18 | 18.25 | 0 |
23 | 06FA04-THPT Phạm Phú Thứ | 15.5 | 16 | 16.75 | 25 |
24 | 07FA01-THPT Lê Thánh Tôn | 18.5 | 18.75 | 19.25 | 6 |
25 | 07FA02-THPT Tân Phong | 13.75 | 14.25 | 15.25 | 31 |
26 | 07HA01-THPT Ngô Quyền | 20.25 | 20.5 | 20.75 | 3 |
27 | 07HB01-THPT Nam Sài Gòn | 20.25 | 20.75 | 21 | 11 |
28 | 08FA01-THPT Lương Văn Can | 13.5 | 14.25 | 14.5 | 41 |
29 | 08FA02-THPT Ngô Gia Tự | 12 | 12.5 | 13.5 | 110 |
30 | 08FA03-THPT Tạ Quang Bửu | 14.25 | 15 | 15.5 | 3 |
31 | 08FA04-THPT Nguyễn Văn Linh | 11.25 | 11.75 | 12.75 | 274 |
32 | 08FA05-THPT Võ Văn Kiệt | 16.25 | 16.75 | 17.5 | 0 |
33 | 08HA01-THPT Chuyên Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định | 13.25 | 14 | 15 | 30 |
34 | 09FA01-THPT Nguyễn Huệ | 17 | 17.25 | 17.5 | 8 |
35 | 09FA02-THPT Phước Long | 18.5 | 18.75 | 19 | 6 |
36 | 09FA03-THPT Long Trường | 12.25 | 13 | 13.75 | 99 |
37 | 09FA04-THPT Nguyễn Văn Tăng | 11.75 | 12 | 12.25 | 202 |
38 | 09FA05-THPT Dương Văn Thì | 16.25 | 16.5 | 16.75 | 13 |
39 | 10FA01 -THPT Nguyễn Khuyến | 19.5 | 20.25 | 20.5 | 0 |
40 | 10FA02-THPT Nguyễn Du | 21.25 | 22 | 22.25 | 15 |
41 | 10FB01-THPT Nguyễn An Ninh | 15 | 15.25 | 16 | 12 |
42 | 10HB01-THCS và THPT Diên Hồng | 15.25 | 16 | 16.75 | 42 |
43 | 10HB43-THCS và THPT Sương Nguyệt Anh | 13.5 | 14.25 | 15 | 24 |
44 | 11FA01-THPT Nguyễn Hiền | 19 | 19.75 | 20.75 | 11 |
45 | 11FA02-THPT Trần Quang Khải | 17 | 17.5 | 18 | 22 |
46 | 11FB01-THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 15.5 | 16.5 | 17.25 | 16 |
47 | 12FA01 -THPT Võ Trường Toản | 21.25 | 21.75 | 22 | 0 |
48 | 12FA02-THPT Trường Chinh | 18.25 | 19 | 19.75 | 0 |
49 | 12HA01-THPT Thạnh Lộc | 16.5 | 17.25 | 18.25 | 13 |
50 | 13FA01-THPT Thanh Đa | 14.75 | 15.5 | 16.5 | 33 |
51 | 13FA02-THPT Võ Thị Sáu | 21 | 22 | 23 | 15 |
52 | 13FA03-THPT Gia Định | 24.5 | 24.75 | 25 | 16 |
53 | 13FA04-THPT Phan Đăng Lưu | 15.75 | 16.5 | 16.75 | 31 |
54 | 13FA05-THPT Trần Văn Giàu | 17.25 | 17.75 | 18 | 9 |
55 | 13FB01 -THPT Hoàng Hoa Thám | 19.25 | 20.25 | 20.5 | 0 |
56 | 14FA01-THPT Gò Vấp | 17.25 | 17.75 | 18.25 | 26 |
57 | 14FA02-THPT Nguyễn Công Trứ | 21.25 | 21.5 | 22 | 3 |
58 | 14FA03-THPT Trần Hưng Đạo | 20.5 | 21.25 | 21.5 | 6 |
59 | 14FB03-THPT Nguyễn Trung Trực | 18.25 | 18.75 | 19.5 | 9 |
60 | 15FA01-THPT Phú Nhuận | 23.5 | 23.75 | 24.25 | 15 |
61 | 15FB02-THPT Hàn Thuyên | 15.25 | 16.25 | 17.75 | 45 |
62 | 16FA01-THPT Tân Bình | 20.25 | 20.5 | 21.25 | 8 |
63 | 16FA18-THPT Nguyễn Chí Thanh | 20.25 | 21.25 | 21.5 | 16 |
64 | 16FA19-THPT Trần Phú | 23.5 | 23.75 | 24 | 34 |
65 | 16FA20-THPT Nguyễn Thượng Hiền | 25.5 | 25.75 | 26 | 44 |
66 | 16FB21-THPT Nguyễn Thái Bình | 17.25 | 18 | 18.25 | 34 |
67 | 17FA01-THPT Nguyễn Hữu Huân | 23.75 | 24 | 24.25 | 46 |
68 | 17FA02-THPT Thủ Đức | 21.5 | 22.75 | 23 | 21 |
69 | 17FA03-THPT Tam Phú | 19 | 19.5 | 19.75 | 15 |
70 | 17FA04-THPT Hiệp Bình | 15 | 16 | 17 | 9 |
71 | 17FA05-THPT Đào Sơn Tây | 12.75 | 13 | 14.25 | 74 |
72 | 17FA06-THPT Linh Trung | 15.5 | 16 | 16.75 | 19 |
73 | 17FA07-THPT Bình Chiểu | 13.25 | 14.25 | 15 | 82 |
74 | 18FA01-THPT Bình Chánh | 12 | 12.5 | 13.25 | 62 |
75 | 18FA04-THPT Tân Túc | 12.75 | 13.25 | 13.75 | 35 |
76 | 18FA05-THPT Vĩnh Lộc B | 14.25 | 15 | 15.25 | 99 |
77 | 18FA06-THPT Năng khiếu TDTT huyện Bình Chánh | 11.5 | 12.75 | 13.5 | 100 |
78 | 18FA07-THPT Phong Phú | 11 | 11 | 11 | 282 |
79 | 18HA02-THPT Lê Minh Xuân | 13.25 | 14 | 14.25 | 6 |
80 | 18HA03-THPT Đa Phước | 10.5 | 10.5 | 10.5 | 92 |
81 | 19EA07-THCS và THPT Thạnh An | 10.5 | 10.5 | 10.5 | 19 |
82 | 19FA01-THPT Bình Khánh | 10.5 | 10.5 | 10.5 | 159 |
83 | 19FA02-THPT Cần Thạnh | 10.5 | 10.5 | 10.5 | 160 |
84 | 19FA03-THPT An Nghĩa | 10.5 | 10.5 | 10.5 | 176 |
85 | 20FA01-THPT Củ Chi | 14.75 | 15.25 | 15.75 | 31 |
86 | 20FA02-THPT Quang Trung | 11.25 | 11.5 | 11.5 | 41 |
87 | 20FA03-THPT An Nhơn Tây | 10.5 | 10.75 | 11 | 139 |
88 | 20FA04-THPT Trung Phú | 14.75 | 15 | 15.25 | 20 |
89 | 20FA05-THPT Trung Lập | 10.5 | 10.5 | 10.5 | 153 |
90 | 20FA06-THPT Phú Hòa | 12 | 13.5 | 13.5 | 41 |
91 | 20FA07-THPT Tân Thông Hội | 14 | 14.75 | 15 | 18 |
92 | 21FA01-THPT Nguyễn Hữu Cầu | 23 | 23.25 | 23.75 | 23 |
93 | 21FA02-THPT Lý Thường Kiệt | 19.75 | 20.25 | 20.5 | 8 |
94 | 21FA03-THPT Bà Điểm | 18.75 | 19.25 | 19.5 | 3 |
95 | 21FA04-THPT Nguyễn Văn Cừ | 15 | 15.75 | 16 | 97 |
96 | 21FA05-THPT Nguyễn Hữu Tiến | 18 | 18.25 | 18.5 | 0 |
97 | 21FA06-THPT Phạm Văn Sáng | 16.25 | 17.5 | 17.75 | 4 |
98 | 21FA07-THPT Hồ Thị Bi | 16.5 | 17.25 | 17.5 | 5 |
99 | 22FA01-THPT Long Thới | 12.75 | 13 | 13.25 | 0 |
100 | 22FA02-THPT Phước Kiển | 11.25 | 11.5 | 12.25 | 37 |
101 | 22FA03-THPT Dương Văn Dương | 13 | 13.25 | 13.5 | 6 |
102 | 23FA01-THPT Tây Thạnh | 21.75 | 22.75 | 23.25 | 29 |
103 | 23FA02-THPT Lê Trọng Tấn | 20.25 | 20.5 | 20.75 | 22 |
104 | 24FA01-THPT Vĩnh Lộc | 17 | 17.25 | 17.5 | 12 |
105 | 24FA02-THPT Nguyễn Hữu Cảnh | 19 | 19.5 | 19.75 | 0 |
106 | 24FA03-THPT Bình Hưng Hòa | 18.25 | 18.75 | 19.5 | 9 |
107 | 24FA04-THPT Bình Tân | 15.25 | 15.75 | 16.5 | 53 |
108 | 24HA01-THPT An Lạc | 15.75 | 16 | 16.75 | 0 |
- 1 Công văn 3812/SGDĐT-KTKĐ năm 2022 hướng dẫn tư vấn tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023-2024 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 1682/SGDĐT-KTKĐ năm 2023 về hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023-2024 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 1721/SGDĐT-KTKĐ năm 2023 về hướng dẫn họp và tư vấn cha mẹ học sinh tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023-2024 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành