- 1 Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 29/2014/TT-BCT quy định và hướng dẫn thực hiện về phân bón vô cơ; hướng dẫn cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại Nghị định 202/2013/NĐ-CP về quản lý phân bón do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 3 Thông tư 41/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 202/2013/NĐ-CP về quản lý phân bón thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4170/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2015 |
Kính gửi: | - Bộ Công Thương; |
Hiện nay, Tổng cục Hải quan đang giải quyết khiếu nại phân loại mặt hàng “Phân bón có chứa ba nguyên tố Nitơ, Phospho và Kali, có hàm lượng chất hữu cơ lớn hơn 50% theo khối lượng trên nền bentonit”. Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính quy định:
* Nhóm 31.01: Phân bón có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật, đã hoặc chưa pha trộn với nhau hoặc qua xử lý hóa học; phân bón sản xuất bằng cách pha trộn hoặc xử lý hóa học các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật.
* Nhóm 31.05: Phân khoáng hoặc phân hóa học chứa hai hoặc ba nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và ka li; phân bón khác; các mặt hàng của Chương này ở dạng viên hoặc các dạng tương tự hoặc đóng gói với trọng lượng cả bì không quá 10 kg.
Như vậy, theo quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam thì các mặt hàng phân bón có nguồn gốc hoàn toàn từ động vật hoặc thực vật, hoặc hỗn hợp của 2 loại này được phân loại thuộc nhóm 31.01. Trường hợp có thêm các thành phần khác không có nguồn gốc động vật, thực vật (ví dụ: các thành phần khoáng, các chất hóa học...) thì thuộc nhóm 31.05.
2. Theo quy định tiêu chuẩn phân bón hữu cơ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại Thông tư số 41/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 thì: Phân bón hữu cơ là loại phân bón được sản xuất từ nguồn nguyên liệu hữu cơ, có các chỉ tiêu chất lượng đạt quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Trong đó, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 41/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn nêu rõ “Phân hữu cơ có hàm lượng hữu cơ ³ 20%, Nitơ ³ 2%, tỷ lệ các bon hữu cơ/Nitơ tổng số là < 12,0%”.
Như vậy, theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thì phân bón có hàm lượng hữu cơ ³ 20%, Nitơ ³ 2%, tỷ lệ các bon hữu cơ/Nitơ tổng số là < 12,0% được gọi là phân bón hữu cơ, không quan tâm đến nguồn gốc của loại phân bón này là từ động vật, thực vật, khoáng hay các chất hóa học.
3. Theo tiêu chuẩn phân bón vô cơ của Bộ Công Thương tại Thông tư số 29/2014/TT-BCT ngày 30/9/2014 thì: Phân bón có chứa thành phần phân bón hữu cơ nhỏ hơn 5% là phân bón vô cơ.
4. Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, kết quả phân tích: Mẫu hàng là “Phân bón có chứa ba nguyên tố Nitơ, Phospho và Kali, có hàm lượng chất hữu cơ lớn hơn 50% theo khối lượng trên nền bentonit (chất độn vô cơ)”, đây là phân bón chứa 3 nguyên tố Nitơ, Phospho, Kali và có hàm lượng chất hữu cơ >50% trên nền bentonit (chất độn vô cơ) nên thuộc nhóm 31.05, mã số 3105.20.00 “- - Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa hai hoặc ba trong số các nguyên tố nitơ, phospho và kali”.
Như vậy, theo nội dung trên thì tiêu chí quản lý chuyên ngành đối với mặt hàng phân bón và tiêu chí phân loại đối với mặt hàng phân bón để xác định mã số HS là không cùng quy chuẩn. Cụ thể: Theo quy định quản lý chuyên ngành thì mặt hàng phân bón được quản lý theo tiêu chí phân hữu cơ, phân vô cơ (dựa trên hàm lượng chất hữu cơ có trong phân bón) trong khi tiêu chí phân loại để xác định mã số HS lại dựa trên nguồn gốc phân bón (có nguồn gốc hoàn toàn từ động vật hoặc thực vật hoặc là hỗn hợp nguồn gốc từ động vật, thực vật với chất khoáng, chất hóa học). Hiện nay, Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi không có khái niệm cũng như chi tiết cho mặt hàng có tên là phân bón hữu cơ, phân vô cơ. Tuy nhiên, khi phân loại hàng hóa để xác định mã số HS, doanh nghiệp lại dựa trên các tiêu chí quản lý chuyên ngành để xác định mặt hàng là phân hữu cơ và phân loại thuộc phân bón có nguồn gốc hoàn toàn từ động vật hoặc thực vật là chưa phù hợp dẫn đến có sự khác biệt về mã số HS giữa cơ quan Hải quan và doanh nghiệp.
Căn cứ trên kết quả phân tích, đối chiếu với Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, Tổng cục Hải quan đã phân loại mặt hàng “Phân bón có chứa ba nguyên tố Nitơ, Phospho và Kali, có hàm lượng chất hữu cơ lớn hơn 50% theo khối lượng trên nền bentonit (chất độn vô cơ)” thuộc nhóm 31.05 “Phân khoáng hoặc phân hóa học chứa hai hoặc ba nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và kali; phân bón khác; các mặt hàng của Chương này ở dạng viên hoặc các dạng tương tự hoặc đóng gói với trọng lượng cả bì không quá 10 kg” mã số 3105.20.00 “- - Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa hai hoặc ba trong số các nguyên tố nitơ, phospho và kali”.
Để có cơ sở trả lời doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan đề nghị quý Bộ cho ý kiến đối với quan điểm phân loại nêu trên của Tổng cục Hải quan.
Ý kiến của quý Bộ xin gửi về Tổng cục Hải quan (Cục Thuế xuất nhập khẩu) trước ngày 19/05/2015.
Trân trọng cám ơn sự hợp tác của Quý đơn vị./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Chỉ thị 117/CT-BNN-BVTV năm 2020 về tăng cường phát triển và sử dụng phân bón hữu cơ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Công văn 5418/TCHQ-TXNK năm 2016 về phân loại mặt hàng Phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 11711/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại mặt hàng phân bón nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 8352/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại mặt hàng phân bón Amoni clorua do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 1468/TT-QLCL năm 2015 giải quyết khiếu nại về kết quả kiểm nghiệm phân bón hữu cơ và phân bón khác do Cục Trồng trọt ban hành
- 6 Thông báo 7018/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là Kali oxalat dạng rắn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 2436/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại mặt hàng Phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Công văn 1930/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại mặt hàng Phân bón nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Thông tư 41/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 202/2013/NĐ-CP về quản lý phân bón thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10 Thông tư 29/2014/TT-BCT quy định và hướng dẫn thực hiện về phân bón vô cơ; hướng dẫn cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại Nghị định 202/2013/NĐ-CP về quản lý phân bón do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 11 Công văn 2167/TCHQ-TXNK xử lý thuế đối với việc phân loại mặt hàng Phân bón NPK do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12 Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 2167/TCHQ-TXNK xử lý thuế đối với việc phân loại mặt hàng Phân bón NPK do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 1930/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại mặt hàng Phân bón nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 2436/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại mặt hàng Phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông báo 7018/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là Kali oxalat dạng rắn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 1468/TT-QLCL năm 2015 giải quyết khiếu nại về kết quả kiểm nghiệm phân bón hữu cơ và phân bón khác do Cục Trồng trọt ban hành
- 6 Công văn 8352/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại mặt hàng phân bón Amoni clorua do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 11711/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại mặt hàng phân bón nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Công văn 5418/TCHQ-TXNK năm 2016 về phân loại mặt hàng Phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Chỉ thị 117/CT-BNN-BVTV năm 2020 về tăng cường phát triển và sử dụng phân bón hữu cơ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành