TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41768/CT-HTr | Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH Schindler Lifts (Hồng Kông)
Địa chỉ: Phòng 12A03, Tầng 12A Tòa nhà Indochina (IPH), 241 Đường Xuân Thủy, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Trả lời công văn số 04/2015 đề ngày 16/6/2015 của Công ty TNHH Schindler Lifts (Hồng Kông) (sau đây gọi là Công ty) hỏi về thuế nhà thầu, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:
+ Tại Điều 6 Mục 1 Chương II quy định đối tượng chịu thuế GTGT.
+ Tại Điều 7 Mục 1 Chương II quy định thu nhập chịu thuế TNDN.
+ Tại Điều 12 Mục 3 Chương II quy định về thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
“1. Doanh thu tính thuế GTGT
... b.2) Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo phương pháp hỗn hợp để giao bớt một phần giá trị công việc hoặc hạng mục cho nhà thầu phụ được quy định tại Hợp đồng nhà thầu ký với Bên Việt Nam và danh sách các Nhà thầu phụ Việt Nam, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện phân công việc hoặc hạng mục tương ứng được liệt kê kèm theo Hợp đồng nhà thầu thì doanh thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị công việc do Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện.
Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các nhà cung cấp tại Việt Nam để mua vật tư nguyên vật liệu, máy móc thiết bị để thực hiện hợp đồng nhà thầu và hàng hóa, dịch vụ để phục vụ cho tiêu dùng nội bộ, tiêu dùng các khoản không thuộc hạng mục, công việc mà Nhà thầu nước ngoài thực hiện theo hợp đồng nhà thầu thì giá trị hàng hóa, dịch vụ này không được trừ khi xác định doanh thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài.
...2. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:
a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:
STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ % để tính thuế GTGT |
1 | Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 5 |
2 | Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 3 |
3 | Hoạt động kinh doanh khác | 2 |
…”
+ Tại Điều 13 quy định về thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp:
“1. Doanh thu tính thuế TNDN
... b.2) Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo phương pháp hỗn hợp để giao bớt một phần giá trị công việc hoặc hạng mục được quy định tại Hợp đồng nhà thầu ký với Bên Việt Nam và danh sách các Nhà thầu phụ Việt Nam, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện phần công việc hoặc hạng mục tương ứng được liệt kê kèm theo Hợp đồng nhà thầu thì doanh thu tính thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị công việc do Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện.
Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các nhà cung cấp tại Việt Nam để mua vật tư nguyên vật liệu, máy móc thiết bị để thực hiện hợp đồng nhà thầu và hàng hóa, dịch vụ để phục vụ cho tiêu dùng nội bộ, tiêu dùng các khoản không thuộc hạng mục, công việc mà Nhà thầu nước ngoài thực hiện theo hợp đồng nhà thầu thì giá trị hàng hóa, dịch vụ này không được trừ khi xác định doanh thu tính thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài.
...2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:
STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
1 | Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam {bao gồm cả cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài); cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms} | 1 |
2 | Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan | 5 |
Riêng: - Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino; | 10 | |
- Dịch vụ tài chính phái sinh | 2 | |
...4 | Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 2 |
…”
+ Tại khoản 1 Điều 17 quy định hiệu lực thi hành:
“Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2014, thay thế Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty là nhà thầu nước ngoài (nộp thuế GTGT, thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu) thực hiện gói thầu “Thi công lắp đặt hệ thống giao thông trục đứng” của Dự án “Tòa nhà trụ sở chính ngân hàng TMCP công thương Việt Nam - Vietinbank Tower” theo Hợp đồng số BP06-SHK-VTB-2014 ngày 05/10/2014 giữa Công ty với Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam (Hợp đồng nhà thầu), giá trên hợp đồng đã bao gồm tất cả thuế, phí theo quy định, trong hợp đồng tách riêng giá trị vật tư, máy móc, thiết bị và các dịch vụ lắp đặt, dịch vụ quản lý thì từng phần giá trị công việc theo Hợp đồng nhà thầu được áp dụng tỷ lệ % thuế TNDN và thuế GTGT trên doanh thu tương ứng với hoạt động kinh doanh đó, cụ thể như sau:
- Đối với vật tư, máy móc, thiết bị nhập khẩu:
+ Thuế GTGT: Công ty nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu theo quy định.
+ Thuế TNDN: Tỷ lệ 1%.
- Đối với dịch vụ quản lý:
+ Thuế TNDN: 5%.
Trường hợp Công ty ký hợp đồng thầu phụ với Công ty TNHH Schindler Việt Nam để giao bớt phần giá trị công việc được quy định tại Hợp đồng nhà thầu ký với Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam (trong Hợp đồng nhà thầu đã quy định Schindler Việt Nam là nhà thầu phụ) thì doanh thu tính thuế nhà thầu của Công ty không bao gồm giá trị công việc do Công ty TNHH Schindler Việt Nam thực hiện.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời Công ty được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 71322/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế của nhà thầu phụ nước ngoài tại Việt Nam trong lĩnh vực xây dựng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 57267/CT-HTr năm 2015 chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 53649/CT-HTr năm 2015 xác định đối tượng chịu thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 42277/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế nhà thầu đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 4299/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 4234/CT-TTHT năm 2015 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 4186/CT-TTHT năm 2015 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 60/2012/TT-BTC hướng dẫn nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 4186/CT-TTHT năm 2015 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 4234/CT-TTHT năm 2015 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 4299/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 42277/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế nhà thầu đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 53649/CT-HTr năm 2015 xác định đối tượng chịu thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 57267/CT-HTr năm 2015 chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 71322/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế của nhà thầu phụ nước ngoài tại Việt Nam trong lĩnh vực xây dựng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành