BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 420/TCT-TNCN | Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội
Trả lời công văn số 72948/CT-TTHT ngày 13/11/2017 của Cục Thuế thành phố Hà Nội phản ánh liên quan đến giá tính thuế khi xác định nghĩa vụ tài chính về thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và lệ phí trước bạ (LPTB) của hộ gia đình, cá nhân. Vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại điểm a Khoản 1 Điều 17 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Điều 12 Thông tư số 111/2013/TT-BTC như sau:
.... “1. Giá chuyển nhượng
a) Giá chuyển nhượng đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất không có công trình xây dựng trên đất là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng.
Trường hợp trên hợp đồng chuyển nhượng không ghi giá hoặc giá trên hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng thì giá chuyển nhượng được xác định theo bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng.”
Tại điểm c.3; c.4 Khoản 1 Điều 17 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Điều 12 Thông tư số 111/2013/TT-BTC như sau:
“...c.3) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng;
c.4) Trường hợp giá nhà tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhà, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhà, hợp đồng mua bán nhà.
Trường hợp giá nhà tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhà, hợp đồng mua bán nhà thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ;…”
Tại điểm a, điểm c Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 hướng dẫn về giá tính lệ phí trước bạ: “1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất
a) Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ....
c) Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất trong một số trường hợp cụ thể áp dụng như sau:...
c.2) Đối với đất được nhà nước giao theo hình thức đấu thầu, đấu giá (sau đây gọi chung là đấu giá), giá tính lệ phí trước bạ là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn hoặc là giá trúng đấu giá thực tế theo biên bản trúng đấu giá hoặc theo văn bản phê duyệt trúng đấu giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;...
c.5) Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất.
Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thấp hơn giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá đất tính lệ phí trước bạ là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.”
Tại điểm c.3, điểm c Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 hướng dẫn về giá tính lệ phí trước bạ: “c) Một số trường hợp cụ thể áp dụng giá tính lệ phí trước bạ nhà như sau:
c.1) Giá tính lệ phí trước bạ nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê là giá bán thực tế theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c.2) Giá tính lệ phí trước bạ nhà tái định cư được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt giá cụ thể mà giá phê duyệt đã được cân đối bù trừ giữa giá đền bù nơi bị thu hồi nhà và giá nhà nơi tái định cư là giá nhà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
c.3) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng;
c.4) Trường hợp giá nhà tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhà, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhà, hợp đồng mua bán nhà.
Trường hợp giá nhà tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhà, hợp đồng mua bán nhà thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ;”
Căn cứ các quy định trên và hồ sơ kèm theo công văn, trường hợp bà Đặng Phong Lan mua tài sản là nhà, đất thông qua đấu giá của Ngân hàng Techcombank để thu hồi nợ, trên hóa đơn bán hàng không ghi tách riêng giá đất, giá nhà nhưng tổng giá trị chuyển nhượng ghi trên hóa đơn thấp hơn giá do UBND cấp tỉnh ban hành. Khi bà Lan đi đăng ký quyền sở hữu đất, quyền sử dụng nhà ở và tài sản gắn liền với đất thì giá tính thuế TNCN nhà, đất căn cứ vào giá do UBND cấp tỉnh quy định. Về giá tính LPTB Tổng cục Thuế đề nghị Cục Thuế thành phố Hà Nội rà soát thực tế thực hiện các trường hợp tương tự đã phát sinh tại địa bàn để thực hiện xử lý thống nhất. Trường hợp vướng mắc báo cáo Tổng cục Thuế.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế thành phố Hà Nội biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 5596/TCT-DNNCN năm 2019 hướng dẫn về chính sách thuế đối với hộ gia đình, cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Nghị định 20/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 3 Công văn 4203/TCT-KK năm 2018 về giải đáp chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 1053/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế về lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 644/TCT-TNCN năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 286/TCT-CS năm 2018 về giải đáp chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Công văn 1473/TCT-TNCN năm 2014 về chính sách thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Công văn 4307/TCT-CS về thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 12 Công văn 4307/TCT-TNCN về thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 1 Công văn 4307/TCT-TNCN về thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 4307/TCT-CS về thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 1473/TCT-TNCN năm 2014 về chính sách thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 644/TCT-TNCN năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 1053/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế về lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Nghị định 20/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 7 Công văn 286/TCT-CS năm 2018 về giải đáp chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 4203/TCT-KK năm 2018 về giải đáp chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn 5596/TCT-DNNCN năm 2019 hướng dẫn về chính sách thuế đối với hộ gia đình, cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành