BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4211/BGDĐT-ĐANN | Hà Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2014 |
Kính gửi: Các sở giáo dục và đào tạo
Thực hiện kế hoạch triển khai các nhiệm vụ của Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020 năm 2014, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) gửi tới các sở GDĐT Kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên tiếng Anh và cán bộ quản lý năm 2014 (xem văn bản kèm theo).
Căn cứ vào Kế hoạch này, các sở GDĐT lập kế hoạch chi tiết và chọn cử giáo viên tiếng Anh, cán bộ quản lý phù hợp với yêu cầu và nội dung bồi dưỡng tham gia các khóa tập huấn do Ban Quản lý Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020 phối hợp với các trường đại học và tổ chức giáo dục quốc tế tổ chức.
Kế hoạch chi tiết và danh sách cán bộ được cử tham dự các lớp tập huấn (bản in và bản mềm của văn bản) của sở GDĐT gửi về Ban Quản lý Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020 trước ngày 16/8/2014 theo địa chỉ: Ban Quản lý Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020: số 18, ngõ 30 Tạ Quang Bửu, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Emai: dean2020@moet.edu.vn.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN TIẾNG ANH VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC NĂM 2014
(Kèm theo công văn số 4211/BGDĐT-ĐANN ngày 08/8/2014 của Bộ GD&ĐT)
Kế hoạch bồi dưỡng giáo viên năm 2014 của ĐANN dựa trên những căn cứ sau:
1. Công văn số 9029/BGDĐT-KHTC ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo năm 2014 (Phụ lục 1);
2. Công văn số 426/BGDĐT-ĐANN ngày 24 tháng 1 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn triển khai nhiệm vụ Đề án NNQG 2020 năm 2014 cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ và 2 Đại học Quốc gia (Phụ lục 2);
3. Công văn số 11/CV-ĐANN ngày 25 tháng 1 năm 2014 của BQL Đề án NNQG 2020, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn triển khai nhiệm vụ Đề án NNQG 2020 năm 2014 cho các sở Giáo dục và Đào tạo (Phụ lục 3);
Nâng cao năng lực chuyên môn, tinh thần trách nhiệm của đội ngũ giáo viên tiếng Anh và cán bộ quản lý dạy học ngoại ngữ trong trường phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên góp phần thực hiện đổi mới toàn diện việc dạy và học tiếng Anh trên cả nước theo yêu cầu của Đề án “Dạy và học Ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 – 2020”.
III. Kế hoạch và nội dung bồi dưỡng
Kế hoạch bồi dưỡng giáo viên năm 2014 của Đề án NNQG 2020 bao gồm các chương trình bồi dưỡng sau đây:
1.1. Đối tượng và số lượng tham dự bồi dưỡng: 09 giáo viên tại mỗi tỉnh/thành phố, bao gồm:
02 GV tiếng Anh tiểu học; 03 GV tiếng Anh THCS; 04 GV tiếng Anh THPT
1.2. Nội dung bồi dưỡng:
Gồm 03 hợp phần:
1) Ngôn ngữ sư phạm tiếng Anh;
2) Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ. Cụ thể:
- Kiến thức, kinh nghiệm tổ chức và triển khai thực hiện các hợp phần bồi dưỡng theo chương trình của Đề án 2020 theo hình thức trực tuyến hoặc kết hợp;
- Cách truy cập và sử dụng chương trình học trực tuyến về 01 hợp phần nói trên;
- Cách thức hướng dẫn, theo dõi kết quả và tư vấn học viên trong quá trình học trực tuyến;
- Cách thức tổ chức, hướng dẫn học viên trong các giờ bồi dưỡng trực tiếp trên lớp;
- Kiến thức và thực hành kỹ năng để trở thành một giảng viên cốt cán trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ và ngôn ngữ sư phạm tiếng tiếng Anh.
3) Kỹ thuật dạy học tiếng Anh và hướng dẫn sử dụng tài liệu dạy học tiếng Anh trong trường phổ thông.
1.3. Thời gian, địa điểm và đơn vị tổ chức:
Thời gian: 15 ngày, chia làm hai đợt, từ giữa tháng 8 đến hết tháng 9 năm 2014. Đợt 1 dự kiến bắt đầu vào ngày 22 tháng 8 năm 2014.
Đơn vị tổ chức:
+ Trường Đại học Vinh
+ Trung tâm SEAMEO RETRAC (Tp Hồ Chí Minh)
Địa điểm:
+ Trường Đại học Hà Nội
+ Trường Đại học Vinh
+ Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng
+ Trung tâm SEAMEO RETRAC (Tp Hồ Chí Minh)
* Địa điểm cụ thể cho từng tỉnh, thành phố (xem phụ lục 1).
1.4. Hình thức bồi dưỡng:
Học kết hợp (kết hợp giữa việc học trực tuyến và học trực tiếp trên lớp có giảng viên hướng dẫn).
1.5. Kinh phí:
- Nguồn kinh phí: Từ kinh phí đã cấp về địa phương tại công văn số 9029/BGDĐT-KHTC ngày 17/12/2013 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo năm 2014, mục “XD mô hình trường TH, THCS, THPT”.
- Đề án NNQG 2020 chịu trách nhiệm lo kinh phí xây dựng chương trình, tài liệu, thù lao giảng viên, các chi phí cho cơ sở vật chất v.v;
- Các đơn vị cử cán bộ, giáo viên đi bồi dưỡng chịu trách nhiệm chi tiền đi lại, chỗ ở, phụ cấp lưu trú cho người được cử đi bồi dưỡng.
2.1. Đối tượng và số lượng tham dự bồi dưỡng:
Đối tượng: Giáo viên tiếng Anh TH, THCS, THPT đạt kết quả cao nhất tại khóa “Bồi dưỡng nâng cao năng lực cho giáo viên tiếng Anh của các trường đăng ký xây dựng đơn vị điển hình về đổi mới dạy và học ngoại ngữ tại 40 tỉnh/thành phố” theo kế hoạch của Đề án NNQG 2020.
Số lượng: Mỗi tỉnh, thành phố được chọn cử: 01 giáo viên TH; 01 giáo viên THCS; 01 giáo viên THPT.
2.2. Nội dung bồi dưỡng:
- Phương pháp giảng dạy;
- Ứng dụng CNTT&TT trong giảng dạy tiếng Anh;
- Kiểm tra, đánh giá trong lớp học;
- Lựa chọn và chỉnh sửa tài liệu giảng dạy;
- Tổ chức và quản lý các chương trình tiếng Anh trực tuyến cho học sinh;
- Tổ chức và quản lý các hoạt động ngoại khóa tiếng Anh cho học sinh.
2.3. Thời gian: 3 – 5 tuần, trong khoảng tháng 11 – tháng 12 năm 2014.
2.4. Nước đến (dự kiến): Anh Quốc, Hoa Kỳ, Úc hoặc New Zealand.
2.5. Cách thức tổ chức:
- Ban Quản lý Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020 (BQL Đề án NNQG 2020) phối hợp Cục đào tạo với nước ngoài (ĐTNN) lựa chọn đối tác nước ngoài và tổ chức các đoàn đi, thông báo cho các sở GDĐT; nếu sở GDĐT tự lựa chọn đối tác nước ngoài thì lập kế hoạch bồi dưỡng của sở và hồ sơ năng lực của đối tác nước ngoài gửi về BQL Đề án NNQG 2020 để phối hợp Cục ĐTNN thẩm định, trình lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
- Đối tác nước ngoài xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng; chuẩn bị cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên, lên lịch trình giảng dạy; thông báo chương trình bồi dưỡng, kinh phí bồi dưỡng/1 người tham dự, cách thức thanh toán với các sở v.v.
- Sở GDĐT làm các thủ tục tạm ứng, thanh quyết toán kinh phí cho đơn vị đào tạo nước ngoài được lựa chọn. BQL Đề án NNQG 2020 phối hợp, hỗ trợ thực hiện.
2.6. Kinh phí:
- Nguồn kinh phí: Từ kinh phí đã cấp về địa phương tại công văn số 9029/BGDĐT-KHTC ngày 17/12/2013 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn kế hoạch triển khai chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo năm 2014, mục “XD mô hình trường TH, THCS, THPT”.
- Định mức: Tối đa 100 triệu/người tham dự bồi dưỡng
3.1. Đối tượng và số lượng tham dự bồi dưỡng: Giáo viên tiếng Anh TH, THCS, THPT chủ chốt của các sở GDĐT. Mỗi quận/huyện 07 GV, bao gồm 6 giáo viên tiếng Anh (GVTA) thuộc 3 cấp học và 1 chuyên viên phụ trách ngoại ngữ của phòng GDĐT đã đạt chuẩn năng lực ngoại ngữ. Các quận, huyện không có chuyên viên phụ trách ngoại ngữ có thể lựa chọn 1 GVTA thay thế.
3.2. Nội dung bồi dưỡng:
- Năng lực tiếng Anh trong lớp học;
- Ứng dụng CNTT&TT trong giảng dạy tiếng Anh;
- Kỹ thuật dạy học tiếng Anh và hướng dẫn sử dụng tài liệu dạy học tiếng Anh trong trường phổ thông
3.3. Thời gian bồi dưỡng: 15 ngày, chia làm hai đợt, từ tháng 8 – tháng 11 năm 2014.
3.4. Đơn vị bồi dưỡng:
- Miền Bắc: ĐH Thái Nguyên, trường ĐH Ngoại ngữ - ĐHQG Hà Nội, trường ĐH Hà Nội.
- Miền Trung: trường Đại học Vinh, trường ĐH Ngoại ngữ - ĐH Huế, trường ĐH Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng, trường ĐH Qui Nhơn.
- Miền Nam: trường ĐHSP TPHCM, trường ĐH Cần Thơ, Trung tâm SEAMEO RETRAC.
3.5. Hình thức bồi dưỡng:
Học kết hợp (kết hợp giữa việc học trực tuyến và học trực tiếp trên lớp có giảng viên hướng dẫn).
3.6. Cách thức tổ chức:
- BQL Đề án NNQG 2020 phối hợp với 10 trường đại học lên kế hoạch bồi dưỡng, xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng;
- Trường đại học chuẩn bị cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên, lên lịch trình giảng dạy; phối hợp với các sở GDĐT làm hợp đồng bồi dưỡng;
- Các sở GDĐT lên danh sách học viên, ký hợp đồng triển khai với một trường đại học.
3.7. Kinh phí:
- Nguồn kinh phí: Từ kinh phí đã cấp về địa phương tại công văn số 9029/BGDĐT-KHTC ngày 17/12/2013 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo năm 2014, mục “Bồi dưỡng giáo viên cốt cán ở trong nước”.
- Các sở GDĐT cử cán bộ, giáo viên đi bồi dưỡng làm hợp đồng với một trong số các trường đại học nòng cốt để thực hiện việc bồi dưỡng cho giáo viên của sở mình; đồng thời chịu trách nhiệm chi tiền đi lại, chỗ ở, phụ cấp lưu trú cho người được cử đi bồi dưỡng.
Nếu sở GDĐT chủ động liên kết/hợp tác với tổ chức giáo dục quốc tế để triển khai bồi dưỡng theo yêu cầu và nội dung quy định của Chương trình này, Sở Giáo dục và Đào tạo cần lập kế hoạch, nội dung bồi dưỡng, dự toán kinh phí chi tiết và tập hợp hồ sơ năng lực của tổ chức giáo dục quốc tế được lựa chọn gửi về Ban Quản lý Đề án Ngoại ngữ quốc gia 2020 trước khi bắt đầu tổ chức tập huấn 15 ngày để BQL Đề án NNQG 2020 phối hợp Cục ĐTNN thẩm định và báo cáo lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
4.1. Đối tượng và số lượng tham dự bồi dưỡng:
Mỗi sở GDĐT cử 01chuyên viên tiếng Anh/cán bộ quản lý Đề án NNQG 2020 của Sở.
4.2. Nội dung bồi dưỡng:
- Triển khai và quản lý dự án;
- Đánh giá học sinh, đảm bảo chất lượng;
- Đánh giá giáo viên;
- Tổ chức thi, kiểm tra, đánh giá;
- Quản lý các hoạt động ngoại khóa tiếng Anh.
4.3. Thời gian bồi dưỡng: 06 tuần, trong khoảng từ tháng 9 – tháng 11 năm 2014.
4.4. Hình thức bồi dưỡng:
- 03 tuần bồi dưỡng trong nước để chuẩn bị cho khóa bồi dưỡng tại nước ngoài;
- 03 tuần bồi dưỡng tại nước ngoài.
4.5. Cách thức tổ chức:
- BQL Đề án NNQG 2020 phối hợp Cục ĐTNN lựa chọn đối tác nước ngoài và tổ chức các đoàn đi, thông báo cho các sở GDĐT; nếu sở GDĐT tự lựa chọn đối tác nước ngoài thì lập kế hoạch bồi dưỡng của sở và hồ sơ năng lực của đối tác nước ngoài gửi về BQL Đề án NNQG 2020 để phối hợp Cục ĐTNN thẩm định, trình lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt;
- Đối tác nước ngoài xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng; chuẩn bị cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên, lên lịch trình giảng dạy; thông báo chương trình bồi dưỡng, kinh phí bồi dưỡng/1 người tham dự, cách thức thanh toán với các sở v.v.
- Sở GDĐT làm các thủ tục tạm ứng, thanh quyết toán kinh phí cho đơn vị đào tạo nước ngoài được lựa chọn. BQL Đề án NNQG 2020 phối hợp, hỗ trợ thực hiện.
4.6. Nước đến (dự kiến): Hoa Kỳ, Anh Quốc, Úc hoặc New Zealand.
4.7. Kinh phí:
- Nguồn kinh phí:
Từ kinh phí đã cấp về địa phương tại công văn số 9029/BGDĐT-KHTC ngày 17/12/2013 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo năm 2014, mục “Bồi dưỡng giáo viên cốt cán ở nước ngoài” và nguồn kinh phí khác của địa phương.
- Định mức: Tối đa 100 triệu/người tham dự bồi dưỡng.
5.1. Đối tượng và số lượng tham dự bồi dưỡng:
- Trường tiểu học: Hiệu trưởng và Tổ trưởng/Giáo viên phụ trách tổ bộ môn ngoại ngữ;
- Trường THCS: Hiệu trưởng và Tổ trưởng/Giáo viên phụ trách tổ bộ môn ngoại ngữ;
- Trường THPT: Hiệu trưởng và Tổ trưởng/Giáo viên phụ trách tổ bộ môn ngoại ngữ.
* Lưu ý: Trường hợp Hiệu trưởng không tham dự đợt tập huấn bồi dưỡng, có thể cử Hiệu phó phụ trách chuyên môn đi thay.
5.2. Nội dung bồi dưỡng:
- Xây dựng và tăng cường năng lực đội ngũ giáo viên ngoại ngữ;
- Xây dựng và triển khai chương trình nhà trường;
- Đổi mới kiểm tra, đánh giá môn tiếng Anh;
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ;
- Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học ngoại ngữ;
- Quản lý và tổ chức các sự kiện/hoạt động ngoại khóa môn tiếng Anh.
5.3. Thời gian, địa điểm và đơn vị tổ chức:
Thời gian: 02 ngày, trong tháng 8 - tháng 9 năm 2014.
Địa điểm và đơn vị tổ chức tập huấn:
- Miền Bắc: Đại học Thái Nguyên
- Miền Trung: Trường Đại học Vinh
- Miền Nam: Trường Đại học Cần Thơ
* Địa điểm cụ thể cho từng tỉnh, thành phố (xem phụ lục 2).
5.4. Hình thức bồi dưỡng:
- Học trực tiếp trên lớp;
- Thảo luận tổ;
- Thực hành xây dựng kế hoạch xây dựng đơn vị điển hình về đổi mới dạy và học ngoại ngữ trong trường phổ thông;
5.5. Kinh phí:
Nguồn kinh phí: Từ kinh phí đã cấp về địa phương tại công văn số 9029/BGDĐT-KHTC ngày 17/12/2013 của BGDĐT về việc hướng dẫn kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo năm 2014, mục “XD mô hình trường TH, THCS, THPT”.
- Đề án NNQG 2020 chịu trách nhiệm về kinh phí xây dựng chương trình, tài liệu tập huấn, thù lao giảng viên, các chi phí cho cơ sở vật chất v.v;
- Các đơn vị cử cán bộ, giảng viên đi bồi dưỡng chịu trách nhiệm chi tiền đi lại, chỗ ở, phụ cấp lưu trú cho người được cử đi bồi dưỡng./.
DANH SÁCH CÁC SỞ GD&ĐT VÀ ĐỊA ĐIỂM TẬP HUẤN
(kèm theo công văn số /CV-ĐANN ngày tháng 7 năm 2014 của Ban quản lý Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020)
STT | Đơn vị cử GV tham gia tập huấn | Số lượng | Đơn vị tổ chức tập huấn | Địa điểm tập huấn |
1 | Sở GD & ĐT Hà Nam | 9 | Tr. ĐH Vinh | Tr. Đại học Vinh |
2 | Sở GD & ĐT Nam Định | 9 | ||
3 | Sở GD & ĐT Ninh Bình | 9 | ||
4 | Sở GD & ĐT Thái Bình | 9 | ||
5 | Sở GD & ĐT Thanh Hóa | 9 | ||
6 | Sở GD & ĐT Nghệ An | 9 | ||
7 | Sở GD & ĐT Hà Giang | 9 | Tr. Đại học Hà Nội | |
8 | Sở GD & ĐT Tuyên Quang | 9 | ||
9 | Sở GD & ĐT Cao Bằng | 9 | ||
10 | Sở GD & ĐT Lào Cai | 9 | ||
11 | Sở GD & ĐT Bắc Kạn | 9 | ||
12 | Sở GD & ĐT Phú Thọ | 9 | ||
13 | Sở GD & ĐT Hòa Bình | 9 | ||
14 | Sở GD & ĐT Sơn La | 9 | ||
15 | Sở GD & ĐT Điện Biên | 9 | ||
16 | Sở GD & ĐT Lai Châu | 9 | ||
17 | Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc | 9 | ||
18 | Sở GD & ĐT Hải Dương | 9 | ||
19 | Sở GD & ĐT Hưng Yên | 9 | ||
20 | Sở GD & ĐT Bắc Giang | 9 | Trung tâm SEAMEO RETRAC | Tr. ĐH Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng |
21 | Sở GD & ĐT Bắc Ninh | 9 | ||
22 | Sở GD & ĐT Đà Nẵng/ | 18 | ||
23 | Sở GD & ĐT Hà Nội | 9 | ||
24 | Sở GD & ĐT Hà Tĩnh | 9 | ||
25 | Sở GD & ĐT Hải Phòng | 9 | ||
26 | Sở GD & ĐT Kon Tum | 9 | ||
27 | Sở GD & ĐT Quảng Ninh | 9 | ||
28 | Sở GD & ĐT Thái Nguyên | 9 | ||
29 | Sở GD & ĐT Thừa Thiên Huế | 9 | ||
30 | Sở GD & ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu | 9 | Trung tâm SEAMEO RETRAC - TP. HCM | |
31 | Sở GD & ĐT Bình Dương | 9 | ||
32 | Sở GD & ĐT Bình Phước | 9 | ||
33 | Sở GD & ĐT Cà Mau | 9 | ||
34 | Sở GD & ĐT Cần Thơ | 9 | ||
35 | Sở GD & ĐT Đăk Nông | 9 | ||
36 | Sở GD & ĐT Khánh Hòa | 9 | ||
37 | Sở GD & ĐT Kiên Giang | 9 | ||
38 | Sở GD & ĐT Tiền Giang | 9 | ||
39 | Sở GD & ĐT Tp. Hồ Chí Minh | 9 | ||
Danh sách này có 39 Sở GD & ĐT |
DANH SÁCH CÁC SỞ GD&ĐT VÀ ĐỊA ĐIỂM TẬP HUẤN
(Kèm theo công văn số 4211/BGDĐT-ĐANN ngày 08 tháng 8 năm 2014 của Bộ GDĐT)
STT | Đơn vị cử GV tham gia tập huấn | Số lượng | Đơn vị tổ chức tập huấn | Địa điểm tập huấn |
1 | Sở GD & ĐT Hà Nam | 9 | Tr. ĐH Vinh | Tr. Đại học Vinh |
2 | Sở GD & ĐT Nam Định | 9 | ||
3 | Sở GD & ĐT Ninh Bình | 9 | ||
4 | Sở GD & ĐT Thái Bình | 9 | ||
5 | Sở GD & ĐT Thanh Hóa | 9 | ||
6 | Sở GD & ĐT Nghệ An | 9 | ||
7 | Sở GD & ĐT Hà Giang | 9 | Tr. Đại học Hà Nội | |
8 | Sở GD & ĐT Tuyên Quang | 9 | ||
9 | Sở GD & ĐT Cao Bằng | 9 | ||
10 | Sở GD & ĐT Lào Cai | 9 | ||
11 | Sở GD & ĐT Bắc Kạn | 9 | ||
12 | Sở GD & ĐT Phú Thọ | 9 | ||
13 | Sở GD & ĐT Hòa Bình | 9 | ||
14 | Sở GD & ĐT Sơn La | 9 | ||
15 | Sở GD & ĐT Điện Biên | 9 | ||
16 | Sở GD & ĐT Lai Châu | 9 | ||
17 | Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc | 9 | ||
18 | Sở GD & ĐT Hải Dương | 9 | ||
19 | Sở GD & ĐT Hưng Yên | 9 | ||
20 | Sở GD & ĐT Bắc Giang | 9 | Trung tâm SEAMEO RETRAC | Tr. ĐH Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng |
21 | Sở GD & ĐT Bắc Ninh | 9 | ||
22 | Sở GD & ĐT Đà Nẵng/ | 18 | ||
23 | Sở GD & ĐT Hà Nội | 9 | ||
24 | Sở GD & ĐT Hà Tĩnh | 9 | ||
25 | Sở GD & ĐT Hải Phòng | 9 | ||
26 | Sở GD & ĐT Kon Tum | 9 | ||
27 | Sở GD & ĐT Quảng Ninh | 9 | ||
28 | Sở GD & ĐT Thái Nguyên | 9 | ||
29 | Sở GD & ĐT Thừa Thiên Huế | 9 | ||
30 | Sở GD & ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu | 9 | Trung tâm SEAMEO RETRAC - TP. HCM | |
31 | Sở GD & ĐT Bình Dương | 9 | ||
32 | Sở GD & ĐT Bình Phước | 9 | ||
33 | Sở GD & ĐT Cà Mau | 9 | ||
34 | Sở GD & ĐT Cần Thơ | 9 | ||
35 | Sở GD & ĐT Đăk Nông | 9 | ||
36 | Sở GD & ĐT Khánh Hòa | 9 | ||
37 | Sở GD & ĐT Kiên Giang | 9 | ||
38 | Sở GD & ĐT Tiền Giang | 9 | ||
39 | Sở GD & ĐT Tp. Hồ Chí Minh | 9 | ||
40 | Sở GD & ĐT An Giang/ | 9 | ||
Danh sách này có 40 Sở GD & ĐT |
DANH SÁCH CÁC SỞ GD&ĐT VÀ ĐỊA ĐIỂM TẬP HUẤN
(kèm theo công văn số /CV-ĐANN ngày tháng 7 năm 2014 của Ban quản lý Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020)
STT | Đơn vị cử GV tham gia tập huấn | Số lượng | Đơn vị tổ chức tập huấn | Địa điểm tập huấn |
1 | Sở GD & ĐT Bạc Liêu/ |
|
|
|
2 | Sở GD & ĐT Bến Tre |
|
|
|
3 | Sở GD & ĐT Bình Định |
|
|
|
4 | Sở GD & ĐT Bình Thuận |
|
|
|
5 | Sở GD & ĐT Đăk Lăk |
|
|
|
6 | Sở GD & ĐT Đồng Nai |
|
|
|
7 | Sở GD & ĐT Đồng Tháp |
|
|
|
8 | Sở GD & ĐT Gia Lai |
|
|
|
9 | Sở GD & ĐT Hậu Giang |
|
|
|
10 | Sở GD & ĐT Lâm Đồng |
|
|
|
11 | Sở GD & ĐT Lạng Sơn |
|
|
|
12 | Sở GD & ĐT Long An |
|
|
|
13 | Sở GD & ĐT Ninh Thuận |
|
|
|
14 | Sở GD & ĐT Phú Yên |
|
|
|
15 | Sở GD & ĐT Quảng Bình |
|
|
|
16 | Sở GD & ĐT Quảng Nam |
|
|
|
17 | Sở GD & ĐT Quảng Ngãi |
|
|
|
18 | Sở GD & ĐT Quảng Trị |
|
|
|
19 | Sở GD & ĐT Sóc Trăng |
|
|
|
20 | Sở GD & ĐT Tây Ninh |
|
|
|
21 | Sở GD & ĐT Trà Vinh |
|
|
|
22 | Sở GD & ĐT Vĩnh Long |
|
|
|
23 | Sở GD & ĐT Yên Bái |
|
|
|
Danh sách này gồm có 23 Sở GD & ĐT |
DANH SÁCH CÁC SỞ GD&ĐT VÀ ĐỊA ĐIỂM TẬP HUẤN
(Kèm theo công văn số 4211 /BGDĐT-ĐANN ngày 08 tháng 8 năm 2014 của BDĐT)
STT | Sở Giáo dục và Đào tạo | Địa điểm tập huấn |
I | Đồng bằng Sông Hồng | Trường Đại học Thái Nguyên |
1 | Sở GD&ĐT Hà Nội | |
2 | Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc | |
3 | Sở GD&ĐT Bắc Ninh | |
4 | Sở GD&ĐT Quảng Ninh | |
5 | Sở GD&ĐT Hải Dương | |
6 | Sở GD&ĐT Hải Phòng | |
7 | Sở GD&ĐT Hưng Yên | |
8 | Sở GD&ĐT Thái Bình | |
9 | Sở GD&ĐT Hà Nam | |
10 | Sở GD&ĐT Nam Định | |
11 | Sở GD&ĐT Ninh Bình | |
II. | Miền núi phía Bắc | |
12 | Sở GD&ĐT Hà Giang | |
13 | Sở GD&ĐT Cao Bằng | |
14 | Sở GD&ĐT Bắc Kạn | |
15 | Sở GD&ĐT Tuyên Quang | |
16 | Sở GD&ĐT Lào Cai | |
17 | Sở GD&ĐT Yên Bái | |
18 | Sở GD&ĐT Thái Nguyên | |
19 | Sở GD&ĐT Lạng Sơn | |
20 | Sở GD&ĐT Bắc Giang | |
21 | Sở GD&ĐT Phú Thọ | |
22 | Sở GD&ĐT Điện Biên | |
23 | Sở GD&ĐT Lai Châu | |
24 | Sở GD&ĐT Sơn La | |
25 | Sở GD&ĐT Hòa Bình | |
III. | Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung | Trường Đại học Vinh |
26 | Sở GD&ĐT Thanh Hóa | |
27 | Sở GD&ĐT Nghệ An | |
28 | Sở GD&ĐT Hà Tĩnh | |
29 | Sở GD&ĐT Quảng Bình | |
30 | Sở GD&ĐT Quảng Trị | |
31 | Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế | |
32 | Sở GD&ĐT Đà Nẵng | |
33 | Sở GD&ĐT Quảng Nam | |
34 | Sở GD&ĐT Quãng Ngãi | Trường Đại học Vinh |
35 | Sở GD&ĐT Bình Định | |
36 | Sở GD&ĐT Phú Yên | |
37 | Sở GD&ĐT Khánh Hòa | |
38 | Sở GD&ĐT Ninh Thuận | |
39 | Sở GD&ĐT Bình Thuận | |
IV. | Tây Nguyên | |
40 | Sở GD&ĐT Kon Tum | |
41 | Sở GD&ĐT Gia Lai | |
42 | Sở GD&ĐT Đắk Lắk | |
43 | Sở GD&ĐT Đắk Nông | |
44 | Sở GD&ĐT Lâm Đồng | |
V. | Đông Nam Bộ | Trường Đại học Cần Thơ |
45 | Sở GD&ĐT Bình Phước | |
46 | Sở GD&ĐT Tây Ninh | |
47 | Sở GD&ĐT Bình Dương | |
48 | Sở GD&ĐT Đồng Nai | |
49 | Sở GD&ĐT Bà Rịa – Vũng Tàu | |
50 | Sở GD&ĐT TP Hồ Chí Minh | |
VI. | Đồng bằng Sông Cửu Long | |
51 | Sở GD&ĐT Long An | |
52 | Sở GD&ĐT Tiền Giang | |
53 | Sở GD&ĐT Bến Tre | |
54 | Sở GD&ĐT Trà Vinh | |
55 | Sở GD&ĐT Vĩnh Long | |
56 | Sở GD&ĐT Đồng Tháp | |
57 | Sở GD&ĐT An Giang | |
58 | Sở GD&ĐT Kiên Giang | |
59 | Sở GD&ĐT Cần Thơ | |
60 | Sở GD&ĐT Hậu Giang | |
61 | Sở GD&ĐT Sóc Trăng | |
62 | Sở GD&ĐT Bạc Liêu | |
63 | Sở GD&ĐT Cà Mau |
- 1 Công văn 3330/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2016 hướng dẫn thực hiện tổ chức, quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên tiếng Anh phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Công văn 940/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2014 hướng dẫn thực hiện Chương trình bồi dưỡng giáo viên dạy tiếng Jrai, Khmer và Mông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Công văn 9029/BGDĐT-KHTC năm 2013 hướng dẫn kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo năm 2014 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4 Công văn 3483/BGDĐT-NGCBQLCSGD bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục giáo viên về Công tác tổ trưởng chuyên môn do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1 Công văn 3330/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2016 hướng dẫn thực hiện tổ chức, quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên tiếng Anh phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Công văn 940/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2014 hướng dẫn thực hiện Chương trình bồi dưỡng giáo viên dạy tiếng Jrai, Khmer và Mông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Công văn 3483/BGDĐT-NGCBQLCSGD bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục giáo viên về Công tác tổ trưởng chuyên môn do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4 Công văn 7811/BGDĐT-GDTrH về bồi dưỡng giáo viên cốt cán môn giáo dục công dân, Mỹ thuật do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành