Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 4283/BNN-TCLN
V/v triển khai kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2013

Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2012

 

Kính gửi:

- Các Bộ: Quốc phòng, Công an;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

 

Căn cứ Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020;

Căn cứ tình hình thực hiện Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2012; Trên cơ sở đề xuất của các Bộ, ngành và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dự kiến chỉ tiêu nhiệm vụ Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2013 như sau:

1. Bảo vệ rừng

Bảo vệ và phát triển bền vững đối với 13.138.101 ha rừng hiện có, trong đó:

a) Bảo vệ rừng từ ngân sách Trung ương:

* Khoán bảo vệ rừng 1.549.700 ha, gồm:

- Khoán bảo vệ diện tích rừng ở 62 huyện nghèo do hộ gia đình, cá nhân quản lý nhưng chưa được hưởng lợi: 1.083.900 ha.

- Khoán bảo vệ diện tích rừng phòng hộ ở nơi xung yếu, có nguy cơ xâm hại cao: 460.000 ha.

- Khoán bảo vệ rừng giống quốc gia do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tiếp quản lý: 5.800 ha.

* Bảo vệ rừng đặc dụng theo Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg ngày 1/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011 - 2020:

- Hỗ trợ bảo vệ rừng rừng đặc dụng: 884.000 ha, trong đó ưu tiên các khu rừng đặc dụng ở huyện biên giới, hải đảo thuộc các địa phương có ngân sách khó khăn không thể đảm bảo cân đối tại chỗ.

- Hỗ trợ cộng đồng vùng đệm các khu rừng đặc dụng: Trong khi tiếp tục hoàn thiện dự thảo Thông tư liên bộ về tiêu chí xác định cộng đồng dân cư vùng đệm được ngân sách Trung ương hỗ trợ theo Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg, năm 2013, tạm tính hỗ trợ cho 500 cộng đồng.

b) Đối với diện tích rừng còn lại, các địa phương chủ động huy động và lồng ghép ngân sách địa phương, nguồn vốn ODA, nguồn thu từ chi trả dịch vụ môi trường rừng và đóng góp của chủ rừng để tổ chức bảo vệ.

2. Khoanh nuôi tái sinh rừng: 360.000 ha, trong đó khoanh nuôi tái sinh rừng chuyển tiếp 310.000 ha, khoanh nuôi mới 50.000 ha.

3. Phát triển rừng

- Trồng rừng: 255.000 ha, trong đó trồng mới rừng phòng hộ, đặc dụng: 30.000 ha; trồng mới rừng sản xuất: 100.000 ha; trồng lại rừng trồng sau khai thác: 125.000 ha.

- Chăm sóc rừng trồng: 280.000 ha;

- Trồng cây phân tán: 50 triệu cây.

4. Cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt: 5.000 ha.

5. Trợ cấp gạo cho các hộ nghèo thuộc huyện 30a tham gia bảo vệ và phát triển rừng.

(Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo).

Nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ cho địa phương ưu tiên bố trí cho trồng mới rừng phòng hộ ven biển, các vùng đầu nguồn các lưu vực sông lớn, khu vực xung yếu có nguy cơ cao về sạt lở đất, lũ quét; chăm sóc diện tích rừng đã trồng và khoanh nuôi sắp thành rừng; hỗ trợ khoán bảo vệ rừng đối với các huyện thuộc chương trình 30a.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị các Bộ, ngành, địa phương khẩn trương rà soát, giao kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2013 cho các đơn vị, các dự án cơ sở ngay trong tháng đầu năm 2013 trên cơ sở các chỉ tiêu nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng kèm theo Văn bản này, đồng thời chủ động bố trí cân đối, huy động các nguồn vốn để thực hiện Kế hoạch.

Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải (để b/c);
- Bộ trưởng Cao Đức Phát (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ KH và ĐT; Bộ Tài chính;
- Thành viên BCĐ nhà nước về KHBVPTR;
- Thường trực Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu VT, TCLN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hà Công Tuấn

 


PHỤ LỤC I

CHI TIẾT KẾ HOẠCH BẢO VỆ RỪNG VÀ KHOANH NUÔI TÁI SINH TỰ NHIÊN NĂM 2012
(Kèm theo Văn bản số 4283/BNN-TCLN ngày 14/12/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Bộ, ngành, địa phương

Khoán bảo vệ rừng (ha)

Bảo vệ rừng đặc dụng

Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên (ha)

Ghi chú

Tổng số

Huyện 30a

Rừng phòng hộ

Rừng sản xuất

Diện tích (ha)

Hỗ trợ cộng đồng vùng đệm (Cộng đồng)

Tổng

Mới

Chuyển tiếp

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

TỔNG SỐ

1.549.700

1.083.900

460.000

5.800

884.000

500

360.000

50.000

310.000

 

I

TRUNG ƯƠNG

43.800

0

38.000

5.800

252.181

200

6.300

400

5.900

 

1

Bộ NN-PTNT

5.800

 

 

5.800

252.181

200

2.500

 

2.500

 

2

Bộ Q.Phòng

38.000

 

38.000

 

 

 

2.000

300

1.700

 

3

Bộ Công an

0

 

 

 

 

 

1.800

100

1.700

 

II

ĐỊA PHƯƠNG

1.505.900

1.083.900

422.000

0

631.865

300

353.724

49.638

304.086

 

II. 1

MNTD phía Bắc

773.213

589.113

184.100

0

51.467

94

231.797

31.407

200.390

 

1

Hà Giang

97.828

80.428

17.400

 

18.282

35

24.000

4.000

20.000

 

2

Tuyên Quang

12.300

 

12.300

 

 

 

1.000

 

1.000

 

3

Cao Bằng

52.900

31.800

21.100

 

1.070

8

12.820

3.000

9.820

 

4

Lạng Sơn

7.500

 

7.500

 

 

 

4.000

3.000

1.000

 

5

Lào Cai

30.957

16.657

14.300

 

 

 

3.500

1.500

2.000

 

6

Yên Bái

80.525

66.425

14.100

 

 

 

4.800

3.800

1.000

 

7

Thái Nguyên

4.500

 

4.500

 

 

 

4.000

3.000

1.000

 

8

Bắc Kạn

10.170

2.970

7.200

 

 

 

3.500

2.500

1.000

 

9

Phú Thọ

9.551

6.551

3.000

 

 

 

2.500

1.500

1.000

 

10

Bắc Giang

10.060

8.560

1.500

 

 

 

607

107

500

 

11

Quảng Ninh

9.800

 

9.800

 

5.233

25

4.500

 

4.500

 

12

Hòa Bình

9.500

 

9.500

 

 

 

2.000

1.000

1.000

 

13

Sơn La

122.018

89.018

33.000

 

 

 

107.570

 

107.570

 

14

Điện Biên

44.287

27.287

17.000

 

 

26

14.000

4.000

10.000

 

15

Lai Châu

271.317

259.417

11.900

 

26.882

 

43.000

4.000

39.000

 

II.2

Đồng bằng sông Hồng

5.730

0

5.730

0

0

0

8.677

527

8.150

 

16

Hà Nội

0

 

 

 

 

 

0

 

 

 

17

Hải Phòng

1.100

 

1.100

 

 

 

400

 

400

 

18

Hải Dương

900

 

900

 

 

 

350

 

350

 

19

Vĩnh Phúc

500

 

500

 

 

 

500

 

500

 

20

Bắc Ninh

0

 

 

 

 

 

0

 

 

 

21

Hà Nam

430

 

430

 

 

 

527

527

 

 

22

Nam Định

1.000

 

1.000

 

 

 

0

 

 

 

23

Ninh Bình

800

 

800

 

 

 

6.900

 

6.900

 

24

Thái Bình

1.000

 

1.000

 

 

 

0

 

 

 

II.3

Bắc Trung bộ

370.430

283.060

87.370

0

400.958

120

31.030

10.230

20.800

 

25

Thanh Hoá

72.677

58.107

14.570

 

45.342

22

9.330

3.430

5.900

 

26

Nghệ An

195.571

166.071

29.500

 

124.462

42

6.300

3.300

3.000

 

27

Hà Tĩnh

10.700

 

10.700

 

51.571

23

2.300

 

2.300

 

28

Quảng Bình

49.482

32.882

16.600

 

125.156

16

5.000

2.000

3.000

 

29

Quảng Trị

33.100

26.000

7.100

 

54.427

17

2.100

1.500

600

 

30

TT - Huế

8.900

 

8.900

 

 

 

6.000

 

6.000

 

II.4

Duyên hải Nam Trung bộ

230.534

143.434

87.100

0

61.752

24

58.074

5.074

53.000

 

31

TP. Đà Nẵng

800

 

800

 

 

 

1.000

 

1.000

 

32

Quảng Nam

56.562

33.462

23.100

 

61.752

24

26.240

 

26.240

 

33

Quảng Ngãi

60.002

49.002

11.000

 

 

 

10.000

 

10.000

 

34

Bình Định

53.409

38.309

15.100

 

 

 

8.000

 

8.000

 

35

Phú Yên

6.800

 

6.800

 

 

 

3.829

3.414

415

 

36

Khánh Hòa

9.600

 

9.600

 

 

 

2.005

660

1.345

 

37

Ninh Thuận

31.161

22.661

8.500

 

 

 

1.000

1.000

 

 

38

Bình Thuận

12.200

 

12.200

 

 

 

6.000

 

6.000

 

II.5

Tây nguyên

113.093

68.293

44.800

0

88.612

48

18.098

2.300

15.798

 

39

Đắk Lắc

6.600

 

6.600

 

 

 

6.198

300

5.898

 

40

Đăk Nông

3.500

 

3.500

 

 

 

0

 

 

 

41

Gia Lai

12.800

 

12.800

 

 

 

500

500

 

 

42

Kon Tum

37.793

21.293

16.500

 

88.612

48

5.400

1.500

3.900

 

43

Lâm Đồng

52.400

47.000

5.400

 

 

 

6.000

 

6.000

 

II.6

Đông Nam bộ

3.100

0

3.100

0

25.695

7

4.100

0

4.100

 

44

TP.HCM

0

 

 

 

 

 

0

 

 

 

45

Đồng Nai

300

 

300

 

 

 

600

 

600

 

46

Bình Dương

0

 

 

 

 

 

0

 

 

 

47

Bình Phước

2.000

 

2.000

 

25.695

7

500

 

500

 

48

Tây Ninh

800

 

800

 

 

 

3.000

 

3.000

 

49

Bà Rịa - VT

0

 

 

 

 

 

0

 

 

 

II.7

Đồng bằng sông Cửu Long

9.800

0

9.800

0

3.381

7

1.948

100

1.848

 

50

Long An

200

 

200

 

3.381

7

0

 

 

 

51

Tiền Giang

800

 

800

 

 

 

0

 

 

 

52

Bến Tre

600

 

600

 

 

 

0

 

 

 

53

Trà Vinh

900

 

900

 

 

 

65

 

65

 

54

Sóc Trăng

0

 

0

 

 

 

0

 

 

 

55

An Giang

100

 

100

 

 

 

583

 

583

 

56

Hậu Giang

2.000

 

2.000

 

 

 

0

 

 

 

57

Đồng Tháp

0

 

 

 

 

 

0

 

 

 

58

Kiên Giang

2.700

 

2.700

 

 

 

1.000

 

1.000

 

59

Bạc Liêu

500

 

500

 

 

 

0

 

 

 

60

Cà Mau

2.000

 

2.000

 

 

 

300

100

200

 

 

PHỤ LỤC II

CHI TIẾT CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH TRỒNG, CHĂM SÓC RỪNG NĂM 2013
(Kèm theo Văn bản số 4283/BNN-TCLN ngày 14/12/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Tỉnh, thành phố trực thuộc TW

Trồng rừng (ha)

Chăm sóc rừng (ha)

Cải tạo rừng (ha)

Trồng cây phân tán (nghìn cây)

Ghi chú

Tổng

Phòng hộ, đặc dụng

Sản xuất

Tổng

Trong đó

Tổng

Trồng mới

Trồng lại sau khai thác

Phòng hộ, đặc dụng

Sản xuất

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

TỔNG SỐ

255.000

30.000

225.000

100.000

125.000

280.000

68.000

212.000

5.000

50.000

 

I

TRUNG ƯƠNG

3.590

590

3.000

2.500

500

6.820

6.820

-

-

150

 

1

Bộ NN-PTNT

620

120

500

300

200

270

270

 

 

50

 

2

Bộ Q.Phòng

2.250

400

1.850

1.600

250

6.500

6.500

 

 

50

 

3

Bộ Công an

690

40

650

600

50

50

50

 

 

50

 

4

BQL Lăng Chủ tịch HCM

30

30

-

 

 

-

 

 

 

 

 

II

ĐỊA PHƯƠNG

251.410

29.410

222.000

97.500

124.500

273.180

61.180

212.000

5.000

49.850

-

1

MNTD phía Bắc

132.760

14.550

118.210

51.310

66.900

143.350

40.880

102.470

1.200

8.850

 

1

Hà Giang

10.750

1.250

9.500

5.500

4.000

9.400

6.700

2.700

 

800

 

2

Tuyên Quang

16.000

1.000

15.000

4.800

10.200

19.600

4.600

15.000

 

500

 

3

Cao Bằng

5.100

600

4.500

1.500

3.000

3.120

920

2.200

500

100

 

4

Lạng Sơn

9.200

1.200

8.000

3.000

5.000

16.550

5.050

11.500

 

1.000

 

5

Lào Cai

8.700

1.000

7.700

4.200

3.500

6.200

4.200

2.000

100

100

 

6

Yên Bái

14.500

1.300

13.200

4.200

9.000

19.200

4.200

15.000

 

500

 

7

Thái Nguyên

9.000

1.000

8.000

4.000

4.000

1.900

900

1.000

100

600

 

8

Bắc Kạn

13.000

1.000

12.000

5.000

7.000

8.200

1.000

7.200

 

200

 

9

Phú Thọ

4.510

600

3.910

610

3.300

16.620

120

16.500

300

450

 

10

Bắc Giang

6.500

300

6.200

3.000

3.200

11.770

300

11.470

 

1.000

 

11

Quảng Ninh

12.000

1.000

11.000

4.000

7.000

7.200

200

7.000

 

800

 

12

Hòa Bình

6.000

1.000

5.000

2.500

2.500

8.100

2.100

6.000

 

600

 

13

Sơn La

7.000

1.500

5.500

3.500

2.000

11.350

7.250

4.100

200

1.000

 

14

Điện Biên

7.300

1.000

6.300

4.300

2.000

1.240

840

400

 

1.000

 

15

Lai Châu

3.200

800

2.400

1.200

1.200

2.900

2.500

400

 

200

 

II

Đồng bằng sông Hồng

3.450

2.150

1.300

500

800

1.700

800

900

-

5.200

 

16

Hà Nội

-

 

-

 

 

200

100

100

 

800

 

17

Hải Phòng

500

500

-

 

 

200

100

100

 

800

 

18

Hải Dương

200

200

-

 

 

200

100

100

 

700

 

19

Vĩnh Phúc

200

 

200

 

200

200

100

100

 

800

 

20

Bắc Ninh

-

 

-

 

 

100

 

100

 

300

 

21

Hà Nam

100

 

100

 

100

200

100

100

 

300

 

22

Nam Định

750

750

-

 

 

200

100

100

 

500

 

23

Ninh Bình

1.000

 

1.000

500

500

200

100

100

 

700

 

24

Thái Bình

700

700

-

 

 

200

100

100

 

300

 

III

Bắc Trung bộ

64.800

4.900

59.900

26.900

33.000

75.570

7.970

67.600

1.800

14.700

 

25

Thanh Hóa

16.000

1.000

15.000

7.500

7.500

15.800

2.800

13.000

800

3.500

 

26

Nghệ An

15.500

1.000

14.500

7.500

7.000

22.100

2.400

19.700

800

3.500

 

27

Hà Tĩnh

10.700

800

9.900

3.900

6.000

11.350

1.350

10.000

200

1.500

 

28

Quảng Bình

7.800

300

7.500

3.000

4.500

14.420

520

13.900

 

4.000

 

29

Quảng Trị

7.950

950

7.000

2.500

4.500

11.500

500

11.000

 

1.500

 

30

TT - Huế

6.850

850

6.000

2.500

3.500

400

400

 

 

700

 

IV

Duyên hải Nam Trung bộ

26.231

3.481

22.750

10.450

12.300

16.290

5.800

10.490

700

5.700

 

31

TP. Đà Nẵng

280

80

200

 

200

-

 

 

 

800

 

32

Quảng Nam

4.301

801

3.500

2.500

1.000

4.150

2.200

1.950

 

600

 

33

Quảng Ngãi

1.500

500

1.000

 

1.000

1.200

200

1.000

 

700

 

34

Bình Định

5.700

200

5.500

2.500

3.000

1.250

250

1.000

 

800

 

35

Phú Yên

5.200

500

4.700

2.500

2.200

3.200

2.050

1.150

 

700

 

36

Khánh Hòa

2.600

400

2.200

1.000

1.200

4.490

600

3.890

200

700

 

37

Ninh Thuận

2.150

500

1.650

450

1.200

1.300

500

800

500

700

 

38

Bình Thuận

4.500

500

4.000

1.500

2.500

700

 

700

 

700

 

V

Tây nguyên

14.289

1.879

12.410

6.410

6.000

21.540

2.100

19.440

1.300

3.500

 

39

Đắk Lắc

4.500

500

4.000

3.000

1.000

6.780

400

6.380

500

700

 

40

Đăk Nông

1.898

88

1.810

810

1.000

4.800

300

4.500

 

700

 

41

Gia Lai

2.191

591

1.600

600

1.000

1.560

1.000

560

 

700

 

42

Kon Tum

2.900

400

2.500

500

2.000

8.400

400

8.000

800

700

 

43

Lâm Đồng

2.800

300

2.500

1.500

1.000

-

 

 

 

700

 

VI

Đông Nam bộ

3.200

1.000

2.200

500

1.700

400

-

400

-

4.100

 

44

TP.HCM

300

300

-

 

 

100

 

100

 

900

 

45

Đồng Nai

600

100

500

 

500

100

 

100

 

700

 

46

Bình Dương

-

 

-

 

 

100

 

100

 

400

 

47

Bình Phước

400

100

300

100

200

-

 

 

 

700

 

48

Tây Ninh

800

300

500

300

200

-

 

 

 

700

 

49

Bà Rịa - VT

1.100

200

900

100

800

100

 

100

 

700

 

VII

Đồng bằng sông Cửu Long

6.680

1.450

5.230

1.430

3.800

14.330

3.630

10.700

-

7.800

 

50

Long An

600

 

600

100

500

100

 

100

 

700

 

51

Tiền Giang

100

 

100

100

 

100

 

100

 

500

 

52

Bến Tre

120

50

70

70

 

100

 

100

 

800

 

53

Trà Vinh

130

130

-

 

 

400

300

100

 

500

 

54

Sóc Trăng

275

275

-

 

 

620

520

100

 

400

 

55

An Giang

775

575

200

 

200

2.100

2.000

100

 

1.000

 

56

Hậu Giang

210

100

110

60

50

100

 

100

 

700

 

57

Đồng Tháp

350

50

300

 

300

350

50

300

 

1.000

 

58

Kiên Giang

450

100

350

100

250

100

 

100

 

500

 

59

Bạc Liêu

350

50

300

300

 

100

 

100

 

700

 

60

Cà Mau

3.320

120

3.200

700

2.500

10.260

760

9.500

 

1.000