BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 431/TCT-CS | Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Đà Nẵng.
Trả lời công văn số 4378/CT-QLĐ ngày 25/12/2015 của Cục Thuế thành phố Đà Nẵng về việc vướng mắc về thu tiền thuê đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Điểm i, Khoản 1, Điều 64 Luật đất đai năm 2013 quy định về thu hồi đất do vi phạm Luật đất đai quy định:
“i) Đất được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục hoặc tiến độ sử dụng đất chậm 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa phải đưa đất vào sử dụng; trường hợp không đưa đất vào sử dụng thì chủ đầu tư được gia hạn sử dụng 24 tháng và phải nộp cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với thời gian chậm tiến độ thực hiện dự án trong thời gian này; hết thời hạn được gia hạn mà chủ đầu tư vẫn chưa đưa đất vào sử dụng thì Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp do bất khả kháng.”
- Tại Khoản 1 và Khoản 8, Điều 12, Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định:
“1. Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
Tiền thuê đất thu một năm được tính bằng diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với đơn giá thuê đất quy định tại khoản 1 Điều 4 (đối với trường hợp không qua đấu giá cho thuê đất) hoặc tại điểm a khoản 3 Điều 4 (đối với trường hợp đấu giá cho thuê đất) hoặc tại điểm a khoản 1 Điều 5 (đối với trường hợp đất xây dựng công trình ngầm) hoặc tại khoản 1 Điều 6 (đối với trường hợp thuê đất có mặt nước) của Nghị định này.
8. Đối với trường hợp chủ đầu tư chậm tiến độ thực hiện dự án theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai nhưng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép gia hạn sử dụng đất 24 tháng thì phải nộp thêm cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với số tiền thuê đất phải nộp hàng năm trong thời gian được gia hạn và xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 4, khoản 1 Điều 12 Nghị định này.”
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp chủ đầu tư chậm tiến độ thực hiện dự án theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai nhưng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép gia hạn sử dụng đất 24 tháng thì phải nộp thêm một khoản tiền tương ứng với số tiền thuê đất phải nộp hàng năm trong thời gian được gia hạn và xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 12 nêu trên. Căn cứ văn bản cho phép gia hạn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền Cơ quan Thuế thực hiện thu tiền thuê đất theo quy định của pháp luật, trình tự, thủ tục và hồ sơ thu thêm tiền thuê đất thực hiện theo quy định về thu tiền thuê đất hiện hành.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Đà Nẵng được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 5788/TCT-CS năm 2016 về chính sách thu tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 4253/TCT-CS năm 2016 về chính sách tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 3268/TCT-CS năm 2016 về thu tiền sử dụng đất khi cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 2988/TCT-CS năm 2016 về chính sách thu tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 2989/TCT-CS năm 2016 về chính sách thu tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 2822/TCT-CS năm 2016 về chính sách thu tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 926/TCT-CS năm 2016 về chính sách thu tiền sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 755/TCT-CS năm 2016 xác định đối tượng thu tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn 532/TCT-CS năm 2016 về thu tiền sử dụng đất đối với đất được giao trái thẩm quyền có diện tích đất thay đổi do đo lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Công văn 4886/TCT-CS năm 2015 về chính sách thu tiền sử dụng đất đã được giảm theo ưu đãi đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 11 Công văn 4604/TCT-CS năm 2015 giải đáp chính sách thu tiền sử dụng đất về miễn tiền chậm nộp tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 12 Công văn 4646/TCT-CS năm 2015 về chính sách thu tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng khi được Nhà nước giao đất tái định cư do Tổng cục Thuế ban hành
- 13 Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 14 Luật đất đai 2013
- 1 Công văn 4604/TCT-CS năm 2015 giải đáp chính sách thu tiền sử dụng đất về miễn tiền chậm nộp tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 4646/TCT-CS năm 2015 về chính sách thu tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng khi được Nhà nước giao đất tái định cư do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 4886/TCT-CS năm 2015 về chính sách thu tiền sử dụng đất đã được giảm theo ưu đãi đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 532/TCT-CS năm 2016 về thu tiền sử dụng đất đối với đất được giao trái thẩm quyền có diện tích đất thay đổi do đo lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 755/TCT-CS năm 2016 xác định đối tượng thu tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 926/TCT-CS năm 2016 về chính sách thu tiền sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 2988/TCT-CS năm 2016 về chính sách thu tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 2989/TCT-CS năm 2016 về chính sách thu tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn 2822/TCT-CS năm 2016 về chính sách thu tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Công văn 3268/TCT-CS năm 2016 về thu tiền sử dụng đất khi cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 11 Công văn 4253/TCT-CS năm 2016 về chính sách tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 12 Công văn 5788/TCT-CS năm 2016 về chính sách thu tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành