TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43123/CT-HTr | Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2015 |
Kính gửi: Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính
Cục thuế TP Hà Nội nhận được phiếu chuyển số 486/PC-TCT ngày 14/05/2015 của Tổng cục Thuế chuyển thư hỏi của độc giả Nguyễn Thị Thu do cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính chuyển đến, về việc giải đáp chính sách thuế. Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội.
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội.
Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:
+ Tại Khoản 1 Điều 1 Chương I quy định đối tượng áp dụng như sau:
" Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu."
+ Tại Khoản 1 Điều 5 Chương I quy định các loại thuế áp dụng như sau:
“1. Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNĐN) theo hướng dẫn tại Thông tư này."
Căn cứ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế quy định:
+ Tại Khoản 2 Điều 6 Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
”1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất; kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.... ”
Căn cứ quy định trên, Cục thuế TP Hà Nội trả lời theo nguyên tắc như sau:
- Về việc ký hợp đồng giữa công ty của độc giả và công ty nước ngoài thì đề nghị công ty thực hiện theo Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội và các văn bản hướng dẫn.
- Về việc kê khai nộp thuế nhà thầu nước ngoài, công ty thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính nêu trên.
- Đối với các chi phí trả cho bên nước ngoài, công ty được trừ các chi phí này khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp nếu thỏa mãn quy định tại Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội và Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngay 25/08/2014 của Bộ Tài chính và nêu trên.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo để Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính biết và hướng dẫn độc giả thực hiện ./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 71459/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 70144/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 82868/CT-HTr năm 2015 về chế độ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 81778/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với lao động người nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 78054/CT-HTr năm 2015 về nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 6491/UBND-KT năm 2015 về triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu về cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán theo hướng dẫn tại Thông tư 92/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính do thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 44999/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về khai thuế đối với hãng vận tải nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 43125/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 33825/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về đối tượng điều chỉnh của thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Công văn 30765/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Công văn 11662/CT-TTHT năm 2014 nghĩa vụ thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15 Công văn 2047/CT-TTHT năm 2014 về kê khai thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16 Luật Giao dịch điện tử 2005
- 17 Luật Thương mại 2005
- 1 Công văn 71459/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 70144/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 82868/CT-HTr năm 2015 về chế độ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 81778/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với lao động người nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 78054/CT-HTr năm 2015 về nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 6491/UBND-KT năm 2015 về triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu về cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán theo hướng dẫn tại Thông tư 92/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính do thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 44999/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về khai thuế đối với hãng vận tải nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 43125/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 33825/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về đối tượng điều chỉnh của thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Công văn 30765/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Công văn 11662/CT-TTHT năm 2014 nghĩa vụ thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12 Công văn 2047/CT-TTHT năm 2014 về kê khai thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành