BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4317/TCT-CS | Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: Công ty TNHH Bia Huế
(Địa chỉ: 243 Nguyễn Sinh Cung, Phú Thượng, Phú Vang, Thừa Thiên Huế)
Trả lời công văn không số ngày 21/7/2014 của Công ty TNHH Bia Huế vướng mắc về nghĩa vụ thuế liên quan đến việc chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 1 Điều 14 Chương IV Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính quy định:
“Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả trường hợp bán doanh nghiệp). Thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng vốn là thời điểm chuyển quyền sở hữu vốn.”
- Tại khoản 2a Điều 14 Chương IV Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính quy định:
“a) Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định:
Thu nhập tính thuế | = | Giá chuyển nhượng | - | Giá mua của phần vốn chuyển nhượng | - | Chi phí chuyển nhượng |
Trong đó:
- Giá chuyển nhượng được xác định là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng.
…
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc cơ quan thuế có cơ sở để xác định giá thanh toán không phù hợp theo giá thị trường, cơ quan thuế có quyền kiểm tra và ấn định giá chuyển nhượng. Doanh nghiệp có chuyển nhượng một phần vốn góp trong doanh nghiệp mà giá chuyển nhượng đối với phần vốn góp này không phù hợp theo giá thị trường thì cơ quan thuế được ấn định lại toàn bộ giá trị của doanh nghiệp tại thời điểm chuyển nhượng để xác định lại giá chuyển nhượng tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp chuyển nhượng.
Căn cứ ấn định giá chuyển nhượng dựa vào tài liệu điều tra của cơ quan thuế hoặc căn cứ giá chuyển nhượng vốn của các trường hợp khác ở cùng thời gian, cùng tổ chức kinh tế hoặc các hợp đồng chuyển nhượng tương tự tại thời điểm chuyển nhượng. Trường hợp việc ấn định giá chuyển nhượng của cơ quan thuế không phù hợp thì được căn cứ theo giá thẩm định của các tổ chức định giá chuyên nghiệp có thẩm quyền xác định giá chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng theo đúng quy định.
Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn cho tổ chức, cá nhân thì phần giá trị vốn chuyển nhượng theo hợp đồng chuyển nhượng có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp việc chuyển nhượng vốn không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng.
- Giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định đối với từng trường hợp như sau:
…
Trường hợp doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng ngoại tệ (đã được Bộ Tài chính chấp thuận) có chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng và giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định bằng đồng ngoại tệ; Trường hợp doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng Việt Nam có chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng phải được xác định bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm chuyển nhượng”.
- Tại khoản 2c Điều 14 Chương IV Thông tư số 78/2014/TT-BTC nêu trên quy định:
“c) Đối với tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp (gọi chung là nhà thầu nước ngoài) có hoạt động chuyển nhượng vốn thì thực hiện kê khai, nộp thuế như sau:
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng vốn cũng là tổ chức nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi các tổ chức nước ngoài đầu tư vốn có trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của tổ chức nước ngoài.
Việc kê khai thuế, nộp thuế được thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế”.
Về chính sách thuế đối với chuyển nhượng vốn, tại công văn số 30705/CT-HTr ngày 23/6/2014 của Cục Thuế TP Hà Nội có hướng dẫn: “trường hợp Công ty Carlsberg International A/S là doanh nghiệp nước ngoài chuyển nhượng vốn góp tại Nhà máy bia Đông Nam Á cho Công ty TNHH Bia Huế theo mô hình quản lý mới nhằm tái cấu trúc tập đoàn thì Công ty TNHH Bia Huế có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế TNDN phải nộp theo hướng dẫn tại tiết b Khoản 8 Điều 12 Thông tư số 156/2013/TT-BTC. Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng vốn không phát sinh thu nhập thì không phải nộp thuế TNDN”.
Tại công văn số 3485/CT-TTHT ngày 23/5/2014 của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có hướng dẫn: “trường hợp Công ty Carlsberg Breweries A/S (Công ty CBAS/Nhà thầu nước ngoài) là cổ đông của Công ty cổ phần Bia Carlsberg Việt Nam-Vũng Tàu, khi Công ty CBAS có phát sinh hoạt động mua lại cổ phần trong Công ty Cổ phần Bia Carlsberg Việt Nam-Vũng Tàu, chuyển nhượng vốn cho Công ty TNHH Bia Huế, thì Công ty (tại Việt Nam) phải thực hiện kê khai thuế TNCN, TNDN từ chuyển nhượng vốn theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính không phân biệt có hay không phát sinh thu nhập. Trường hợp trong quá trình chuyển nhượng có phát sinh khoản chênh lệch tỷ giá thì đây là khoản thu nhập có được từ chuyển nhượng vốn phải thực hiện kê khai thuế TNCN, thuế TNDN theo quy định”.
Căn cứ quy định và trường hợp mà Công ty Carsberg Breweries A/S nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội và Cục Thuế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đã có công văn hướng dẫn theo quy định hiện hành. Theo đó, các Công ty nước ngoài là công ty con của tập đoàn có chuyển nhượng vốn góp trong cùng tập đoàn cho Công ty TNHH Bia Huế thì Công ty TNHH Bia Huế có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế TNDN phải nộp theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế. Trường hợp trong quá trình chuyển nhượng có phát sinh thu nhập (kể cả thu nhập phát sinh từ chênh lệch tỷ giá) thì thu nhập này thuộc đối tượng chịu thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng vốn.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH Bia Huế được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 5803/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế đối với trường hợp chuyển nhượng vốn do Tổng cục thuế ban hành
- 2 Công văn 4402/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 4315/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Công văn 3536/TCT-CS năm 2013 về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Tổng Cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 3663/TCT-CS về nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn số 3330/TCT-CS về việc thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn số 978/TCT-CS về việc thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Luật Đầu tư 2005
- 11 Luật Doanh nghiệp 2005
- 12 Công văn số: 2371/TCT-ĐTNN về việc nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 5803/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế đối với trường hợp chuyển nhượng vốn do Tổng cục thuế ban hành
- 2 Công văn 4402/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 4315/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 3536/TCT-CS năm 2013 về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Tổng Cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 3663/TCT-CS về nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn số 3330/TCT-CS về việc thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn số 978/TCT-CS về việc thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn số: 2371/TCT-ĐTNN về việc nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Bộ Tài chính ban hành