TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43626/CT-HTr | Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2015 |
Kính gửi: Trung tâm đào tạo CNTT-TT Hà Nội
(Địa chỉ: Lô CC khu Trung Hòa, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội)
MST: 0102156782
Trả lời công văn số 43/TTĐT-KHTC ngày 25/6/2015 của Trung tâm đào tạo CNTT-TT Hà Nội hỏi về chính sách thuế, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định, về thuế.
+ Tại Điểm 2.31 Điều 1 về việc sửa đổi, bổ sung tiết e, điểm 2.2 và điểm 2.31 Khoản 2, Điều 6, Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (gọi chung là Thông tư số 78/2014/TT-BTC) như sau:
“2.31. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ các khoản chi sau:
- Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị; chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của người lao động có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động và những khoản chi có tính chất phúc lợi khác. Tổng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp.”
+ Tại Điều 22 quy định về hiệu lực thi hành
“Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2014.
Riêng quy định tại Chương I Thông tư này áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ năm 2014.”
Căn cứ Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế:
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt... ”
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
+ Tại khoản 10 Điều 1 Sửa đổi, bổ sung Điều 15 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) của Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng như sau:
“10. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) như sau:
Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên...”
Căn cứ quy định trên, trường hợp trong năm 2014 Trung tâm đào tạo CNTT-TT Hà Nội chi khoản chi phương tiện đi dự đám hiếu, đám hỷ nếu đáp ứng được điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính và không vượt quá 1 tháng lương bình quân thực tế trong năm thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Cục thuế Thành phố Hà Nội trả lời để Trung tâm đào tạo CNTT-TT Hà Nội biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 51134/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi hỗ trợ cán bộ công nhân viên do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 51137/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với khoản thu hộ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 34619/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi nộp phạt vi phạm hành chính về hành vi xuất hóa đơn không đúng thời điểm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 1694/BTC-CST năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản doanh nghiệp chi mua bảo hiểm sức khỏe do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Công văn 488/TCT-CS về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chiết khấu, giảm giá do Tổng cục Thuế ban hành
- 11 Quyết định 2415/QĐ-BGTVT năm 2012 phân công nhiệm vụ lãnh đạo Bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1 Công văn 51134/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi hỗ trợ cán bộ công nhân viên do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 51137/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với khoản thu hộ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 34619/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi nộp phạt vi phạm hành chính về hành vi xuất hóa đơn không đúng thời điểm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 1694/BTC-CST năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản doanh nghiệp chi mua bảo hiểm sức khỏe do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 488/TCT-CS về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chiết khấu, giảm giá do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Quyết định 2415/QĐ-BGTVT năm 2012 phân công nhiệm vụ lãnh đạo Bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành