BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4408/TCT-KK | Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội
Trả lời Công văn số 65862/CT-KK&KTT ngày 08/10/2015 của Cục Thuế TP Hà Nội về việc hoàn thuế đối với Đại sứ quán Cộng hòa Ca-dắc-xtan tại Việt Nam; sau khi báo cáo và được sự đồng ý của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ hướng dẫn tại Điểm 3b Mục II Thông tư số 08/2003/TT-BTC ngày 15/01/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện hoàn thuế GTGT đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
Căn cứ Khoản 2 Điều 52 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 14159/BTC-TCT ngày 07/10/2014 của Bộ Tài chính về việc hoàn thuế GTGT đối với Đại sứ quán Cộng hòa Haiti tại Việt Nam;
Căn cứ các hướng dẫn trên, trường hợp hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng của Đại sứ quán Cộng hòa Ca-dắc-xtan tại Việt Nam bao gồm cả các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ phát sinh trước thời điểm Đại sứ quán Cộng hòa Ca-dắc-xtan tại Việt Nam được cấp mã số thuế để phục vụ hoạt động của Đại sứ quán mà các hóa đơn này không ghi mã số thuế của đơn vị mua hàng nhưng có đầy đủ các chỉ tiêu khác theo quy định. Tổng cục Thuế đồng ý với đề xuất của Cục Thuế TP Hà Nội tại Công văn số 65862/CT-KK&KTT ngày 08/10/2015, cụ thể:
Đại sứ quán Cộng hòa Ca-dắc-xtan tại Việt Nam được xem xét hoàn thuế đối với tất cả những hóa đơn phát sinh trước thời điểm được cấp mã số thuế, không ghi mã số thuế nhưng đầy đủ các chỉ tiêu khác theo quy định. Đối với những hóa đơn GTGT mua hàng hóa dịch vụ từ khi Đại sứ quán Cộng hòa Ca-dắc-xtan tại Việt Nam được cấp mã số thuế thì thực hiện theo đúng quy định về hóa đơn chứng từ.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế thành phố Hà Nội được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 4472/TCT-KK năm 2015 về kê khai, nộp thuế, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 4403/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng tro trấu do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 4229/TCT-KK năm 2015 về hoàn thuế giá trị gia tăng của dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 4164/TCT-CS năm 2015 về quá trình kiểm tra trước hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 4154/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn giá trị gia tăng bán hàng hóa ra nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 08/2003/TT-BTC hướng dẫn hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành
- 1 Công văn 4154/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn giá trị gia tăng bán hàng hóa ra nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 4229/TCT-KK năm 2015 về hoàn thuế giá trị gia tăng của dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 4164/TCT-CS năm 2015 về quá trình kiểm tra trước hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 4403/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng tro trấu do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 4472/TCT-KK năm 2015 về kê khai, nộp thuế, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành