TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44452/CT-HTr | Hà Nội, ngày 04 tháng 07 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH giao nhận Korchina (Hà Nội)
(Địa chỉ: Tầng 3, tòa nhà Simco, số 28 đường Phạm Hùng, Từ Liêm, Hà Nội)
MST: 0104349677
Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 1104/CV/KORHAN ngày 11/04/2016 của Công ty TNHH Giao nhận Korchina hỏi về thuế suất thuế GTGT, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 233 Mục 4 Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2016 của Quốc Hội quy định về dịch vụ Logistics.
“Dịch vụ Logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao.”
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế GTGT quy định:
+ tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 9 quy định thuế suất 0%:
“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
…
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%.
b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật…”
+ Tại khoản 3 Điều 9 Mục I Chương II quy định về các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm...
+ Tại Điều 11 quy định về mức thuế suất 10%:
“Điều 11. Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này... ”
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty TNHH giao nhận Korchina hoạt động trong lĩnh vực Logistics, Công ty cung ứng dịch vụ cho doanh nghiệp chế xuất nếu đáp ứng điều kiện tại Khoản 2 điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 và không không thuộc các trường hợp không áp dụng dụng mức thuế suất 0% theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.
Trường hợp còn vướng mắc, đề nghị Công ty có văn bản nêu rõ cụ thể về từng dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất trong lĩnh vực Logistics để Cục thuế TP Hà nội có cơ sở hướng dẫn Công ty thực hiện.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo để Công ty TNHH giao nhận Korchina (Hà Nội) biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 52634/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ làm nhám, xử lý bề mặt kim loại (thấm Nitơ), nhiệt luyện kim loại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 49009/CT-HTr năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ hỗ trợ làm kế hoạch bay tại tàu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 42691/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 42692/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 42329/CT-HTr năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ tiêm phòng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 9379/CT-HTr năm 2016 về đối tượng áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 9069/CT-HTr năm 2015 áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 5820/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Công văn 9333/CT-TTHT về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11 Luật Thương mại 2005
- 1 Công văn 52634/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ làm nhám, xử lý bề mặt kim loại (thấm Nitơ), nhiệt luyện kim loại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 49009/CT-HTr năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ hỗ trợ làm kế hoạch bay tại tàu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 42691/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 42692/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 42329/CT-HTr năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ tiêm phòng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 9379/CT-HTr năm 2016 về đối tượng áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 9069/CT-HTr năm 2015 áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 5820/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn 9333/CT-TTHT về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành