Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44819/CT-HTr
V/v giải đáp chính sách thuế

Hà Nội, ngày 09 tháng 7 năm 2015

 

Kính gửi: Công ty Cổ phần thiết bị Tân Phát
(Đ/c: Số 168 Phan Trọng Tuệ - Xã Thanh Liệt - Huyện Thanh Trì - TP Hà Nội
MST: 0100981927)

Trả lời công văn số 159/CVTP ngày 09/02/2015 của Công ty cổ phần thiết bị Tân Phát (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 quy định về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp:

"Điều 6. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:

“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng."

- Căn cứ Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 quy định về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

“2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

2.17. Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.

2.18. Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư) đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh. Chi trả lãi tiền vay đã được ghi nhận vào giá trị của tài sản, giá trị công trình đầu tư."

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty vay tiền cá nhân phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh thì chi phí lãi vay được tính vào chi phí hợp lý nếu khoản chi đáp ứng điều kiện tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và:

- Phần chi phí lãi vay có mức lãi suất không vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.

- Công ty phải góp đủ vốn điều lệ theo giấy phép đăng ký kinh doanh.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty Cổ phần thiết bị Tân Phát được biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- KT 4; Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, HTr(2)

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn