- 1 Công điện 123/CĐ-TTg về khẩn trương phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách Nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ điện
- 2 Chỉ thị 08/CT-TTg về các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đẩy mạnh phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công, 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023, thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Công điện 238/CĐ-TTg năm 2023 về thúc đẩy sản xuất kinh doanh, đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu trong thời gian tới do Thủ tướng Chính phủ điện
- 4 Quyết định 435/QĐ-TTg năm 2023 phân công Thành viên Chính phủ chủ trì đôn đốc làm việc với các địa phương về tình hình sản xuất kinh doanh, đầu tư công, xây dựng hạ tầng và xuất nhập khẩu trên địa bàn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Công văn 5646/BTC-ĐT về tình hình thanh toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước lũy kế 4 tháng, ước thực hiện 5 tháng kế hoạch năm 2023 do Bộ Tài chính ban hành
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4495/BKHĐT-TH | Hà Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2023 |
Kính gửi: | - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở Trung ương; |
Năm 2023 là năm thứ 3 của kế hoạch đầu tư công trung hạn, là năm bản lề, có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phấn đấu thực hiện thành công các mục tiêu nhiệm vụ, được giao tại các Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng. Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội 5 năm 2021 -2025, kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025. Việc đẩy mạnh phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công và thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế-xã hội, 03 chương trình mục tiêu quốc gia được xác định là một trong những nhiệm vụ chính trị trọng tâm của các cấp, các ngành, các địa phương.
Từ đầu năm tới nay, Thủ tướng Chính phủ đã tổ chức 01 Hội nghị toàn quốc đôn đốc đẩy mạnh giải ngân đầu tư công, ban hành 01 Chỉ thị[1], 02 Công điện[2], 02 Quyết định về việc thành lập các tổ công tác và phân công các thành viên Chính phủ kiểm tra, đôn đốc, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công năm 2023 tại các bộ, cơ quan trung ương và địa phương[3]. Tuy nhiên, theo báo cáo của Bộ Tài chính[4], còn 44 bộ, cơ quan trung ương và 29 địa phương được giao kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2023 có tỷ lệ giải ngân dưới mức trung bình của cả nước (22,22%)[5]. Do vậy, để thực hiện mục tiêu giải ngân trên 95% kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2023 được Thủ tướng giao, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các bộ, cơ quan trung ương và địa phương:
1. Khẩn trương phân bổ và giao chi tiết toàn bộ kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2023 đã được Thủ tướng Chính phủ giao, thực hiện cập nhật phương án phân bổ chi tiết trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư công theo quy định (gửi bằng văn bản đối với các nhiệm vụ, dự án thuộc danh mục bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định)[6].
2. Lập kế hoạch và tuân thủ nghiêm tiến độ giải ngân chi tiết của từng nhiệm vụ, dự án, phân công cụ thể Lãnh đạo phụ trách trực tiếp, thường xuyên giám sát, kiểm tra hiện trường để kịp thời chấn chỉnh các tồn tại, bất cập, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong giải ngân vốn của tùng nhiệm vụ, dự án.
3. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, tăng cường phân cấp, phân quyền, nâng cao kỷ luật, kỷ cương trong thực thi công vụ, có biện pháp đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng, tháo gỡ các khó khăn vướng mắc về đất đai, tài nguyên...
4. Tăng cường đào tạo, lựa chọn có cán bộ có năng lực chuyên môn và tinh thần trách nhiệm để thực hiện triển khai kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2023; Có chế tài xử lý và luân chuyển các chủ đầu tư, ban quản lý dự án, tổ chức, cá nhân cố tình cản trở, làm chậm tiến độ giao vốn, thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công.
5. Thực hiện thanh toán vốn cho dự án ngay khi có khối lượng nghiệm thu theo quy định; kiểm tra, rà soát từng dự án được bố trí kế hoạch vốn năm 2023, chủ động điều chuyển kế hoạch vốn theo thẩm quyền từ các dự án chậm giải ngân sang các dự án có tiến độ giải ngân tốt, có nhu cầu bổ sung vốn để đẩy nhanh tiến độ, sớm hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng, đặc biệt là dự án trọng điểm, dự án cao tốc, dự án có giá trị lan tỏa cao.
6. Tiếp tục rà soát, nâng cao chất lượng báo cáo tại các cuộc họp của 05 Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ, nêu chi tiết nguyên nhân, vướng mắc, đề xuất phương án để Tổ trưởng và các Thành viên Tổ công tác xem xét, xử lý.
7. Chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ về việc chậm phân bổ, giải ngân kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2023 dẫn tới không hoàn thành mục tiêu giải ngân trên 95% kế hoạch được Thủ tướng Chính phủ giao.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc đề nghị bộ, cơ quan trung ương và địa phương phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 15 hằng tháng để phối hợp xử lý theo quy định./.
| BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG GIẢI NGÂN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023
05 THÁNG DƯỚI MỨC TRUNG BÌNH CỦA CẢ NƯỚC (22,22% KẾ HOẠCH THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GIAO)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Bộ, cơ quan TW và địa phương | Kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2023 được TTgCP giao | Ước giải ngân kế hoạch đầu tư vốn NSNN 5 tháng năm 2023 (theo báo cáo của Bộ Tài chính) | Tỷ lệ giải ngân kế hoạch đầu tư vốn NSNN 05 tháng năm 2023 so với tổng số vốn được TTgCP giao | Ghi chú | ||||||||||||
Tổng số | Trong đó: | ||||||||||||||||
Vốn NSTW | Vốn cân đối NSĐP | Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | ||||||||||||
Tổng số (Vốn trong nước + Vốn nước ngoài) | Trong đó: | Vốn NSTW | Vốn cân đối NSĐP | Vốn NSTW | Vốn cân đối NSĐP | ||||||||||||
Vốn trong nước | Vốn nước ngoài | Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | ||||||||||||
Vốn trong nước | Vốn nước ngoài | Vốn trong nước | Vốn nước ngoài | ||||||||||||||
I | Bộ, cơ quan Trung ương | 82.892.881 | 82.892.881 | 80.093.713 | 2.799.168 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Ủy ban dân tộc | 23.600 | 23.600 | 23.600 |
|
|
|
|
|
|
| 0% | 0% | 0% |
|
|
|
2 | Kiểm toán Nhà nước | 88.000 | 88.000 | 88.000 |
|
|
|
|
|
|
| 0% | 0% | 0% |
|
|
|
3 | Mặt trận tổ quốc Việt Nam | 128.500 | 128.500 | 128 500 |
|
|
|
|
|
|
| 0% | 0% | 0% |
|
|
|
4 | Hội Nhà báo Việt Nam | 4.900 | 4.900 | 4.900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Hội Luật gia Việt Nam | 5.800 | 5.800 | 5.800 |
|
|
|
|
|
|
| 0% | 0% | 0% |
|
|
|
6 | Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam | 52.500 | 52.500 | 52.500 |
|
|
|
|
|
|
| 0% | 0% | 0% |
|
|
|
7 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 24.283.993 | 24.283.993 | 24.283.993 |
|
| 80.163 | 80.163 | 80.163 |
|
| 0,33% | 0,33% | 0,33% |
|
| Nếu không tính khoản hỗ trợ lãi suất của các ngân hàng thương mại (23.965,093 tỷ đồng), tỷ lệ giải ngân của NHNN đạt 25,1% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao |
8 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | 170.500 | 170.500 | 170.500 |
|
| 754 | 754 | 754 |
|
| 0,44% | 0,44% | 0,44% |
|
|
|
9 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 1.293.563 | 1.293.563 | 1.241.300 | 52.263 |
| 21.014 | 21.014 | 21.014 |
|
| 1,62% | 1,62% | 1,69% |
|
|
|
10 | Bộ Thông tin và Truyền thông | 615.900 | 615.900 | 615.900 |
|
| 12.210 | 12.210 | 12.210 |
|
| 1,98% | 1,98% | 1,98% |
|
|
|
11 | Hội nông dân Việt Nam | 43.900 | 43.900 | 43.900 |
|
| 1.027 | 1.027 | 1.027 |
|
| 2,34% | 2,34% | 2,34% |
|
|
|
12 | Tổng liên đoàn lao động Việt Nam | 98.600 | 98.600 | 98.600 |
|
| 2.456 | 2.456 | 2.456 |
|
| 2,49% | 2,49% | 2,49% |
|
|
|
13 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 1.933.200 | 1.933.200 | 1.933.200 |
|
| 61.874 | 61.874 | 61.874 |
|
| 3,20% | 3,20% | 3,20% |
|
|
|
14 | Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 151.900 | 151.900 | 151.900 |
|
| 5.014 | 5.014 | 5.014 |
|
| 3,30% | 3,30% | 3,30% |
|
|
|
15 | Văn phòng Trung ương Đảng | 304.500 | 304.500 | 304.500 |
|
| 10.142 | 10.142 | 10.142 |
|
| 3,33% | 3,33% | 3,33% |
|
|
|
16 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 293.700 | 293.700 | 293.700 |
|
| 10.000 | 10.000 | 10.000 |
|
| 3,40% | 3,40% | 3,40% |
|
|
|
17 | Bộ Y tế | 2.063.400 | 2.063.400 | 2.063.400 |
|
| 74.514 | 74.514 | 74.514 |
|
| 3,61% | 3,61% | 3,61% |
|
|
|
18 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 1.301.762 | 1.301.762 | 434.500 | 867.262 |
| 49.954 | 49.954 | 49.954 |
|
| 3,84% | 3,84% | 11,50% |
|
|
|
19 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2.220.832 | 2.220.832 | 1.440.484 | 780.348 |
| 101.465 | 101,465 | 81.014 | 20.451 |
| 4,57% | 4,57% | 5,62% | 2,62% |
|
|
20 | Thanh tra Chính phủ | 26.400 | 26.400 | 26.400 |
|
| 1.210 | 1.210 | 1.210 |
|
| 4,58% | 4,58% | 4,58% |
|
|
|
21 | Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam | 36.200 | 36.200 | 36.200 |
|
| 2.000 | 2.000 | 2.000 |
|
| 5,52% | 5,52% | 5,52% |
|
|
|
22 | Bộ Xây dựng | 575.940 | 575.940 | 550.500 | 25.440 |
| 32.014 | 32.014 | 32.014 |
|
| 5,56% | 5,56% | 5,82% |
|
| Trường hợp được cấp có thẩm quyền cho phép điều chuyển số vốn 105 tỷ đồng sang ĐHQGHN, tỷ lệ giải ngân của của Bộ Xây dựng là 6,8% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao |
23 | Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc | 214.400 | 214.400 | 214.400 |
|
| 12.014 | 12.014 | 12.014 |
|
| 5,60% | 5,60% | 5,60% |
|
|
|
24 | Văn phòng Chính phủ | 144.200 | 144.200 | 144.200 |
|
| 9.012 | 9.012 | 9.012 |
|
| 6,25% | 6,25% | 6,25% |
|
|
|
25 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 1.610.235 | 1.610.235 | 1.430.035 | 180.200 |
| 104.345 | 104.345 | 104.345 |
|
| 6,48% | 6,48% | 7,30% |
|
|
|
26 | Văn phòng Quốc hội | 14.500 | 14.500 | 14.500 |
|
| 1.024 | 1.024 | 1.024 |
|
| 7,06% | 7,06% | 7,0654 |
|
|
|
27 | Ban Quản lý Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam | 320.000 | 320.000 | 320.000 |
|
| 25.046 | 25.046 | 25.046 |
|
| 7,83% | 7,83% | 7,83% |
|
|
|
28 | Đài tiếng nói Việt Nam | 280.500 | 280.500 | 280.500 |
|
| 22.124 | 22.124 | 22.124 |
|
| 7,89% | 7,89% | 7,89% |
|
|
|
29 | Ngân hàng Chính sách xã hội | 4.999.100 | 4.999.100 | 4.999.100 |
|
| 399.000 | 399.000 | 399.000 |
|
| 7,98% | 7,98% | 7,98% |
|
|
|
30 | Bộ Nội vụ | 641.100 | 641.100 | 641.100 |
|
| 51.554 | 51.554 | 51.554 |
|
| 8,04% | 8,04% | 8,04% |
|
|
|
31 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh | 411.600 | 411.600 | 411.600 |
|
| 34.523 | 34.523 | 34.523 |
|
| 8.39% | 8,39% | 8,39% |
|
|
|
32 | Bộ Tư pháp | 540.800 | 540.800 | 540.800 |
|
| 53.542 | 53.542 | 53.542 |
|
| 9,90% | 9,90% | 9,90% |
|
|
|
33 | Thông tấn xã Việt Nam | 135.600 | 135.600 | 135.600 |
|
| 14.245 | 14.245 | 14.245 |
|
| 10,51% | 10,51% | 10,51% |
|
|
|
34 | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 608.600 | 608.600 | 608.600 |
|
| 70.245 | 70,245 | 70.245 |
|
| 11,54% | 11,54% | 11,54% |
|
|
|
35 | Bộ Công Thương | 872.248 | 872.248 | 710.000 | 162.248 |
| 105.124 | 105.124 | 105.124 |
|
| 12,05% | 12,05% | 14,81% |
|
|
|
36 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 753.900 | 753.900 | 753.900 |
|
| 92.145 | 92.145 | 92.145 |
|
| 12,22% | 12,22% | 12,22% |
|
|
|
37 | Đài Truyền hình Việt Nam | 204.700 | 204.700 | 204.700 |
|
| 25.265 | 25.265 | 25.265 |
|
| 12,34% | 12,34% | 12,34% |
|
|
|
38 | Bộ Tài chính | 2.621.000 | 2.621.000 | 2.621.000 |
|
| 330.145 | 330.145 | 330.145 |
|
| 12,60% | 12,60% | 12,60% |
|
|
|
39 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | 1.353.007 | 1.353.007 | 681.600 | 671.407 |
| 193.154 | 193.154 | 193.154 |
|
| 14,28% | 14,28% | 28,34% |
|
|
|
40 | Bộ Công an | 6.755.302 | 6.755.302 | 6.755.302 |
|
| 1.204.198 | 1.204.198 | 1.204.198 |
|
| 17,83% | 17,83% | 17,83% |
|
|
|
41 | Bộ Quốc phòng | 22.360.000 | 22.360.000 | 22.300.000 | 60.000 |
| 4.578.300 | 4.578.300 | 4.578.300 |
|
| 20,4814 | 20,48% | 20,53% |
|
| Nếu tính cả các khoản giải ngân trực tiếp từ cơ quan tài chính (theo hình thức lệnh chi), số giải ngân của Bộ Quốc phòng đạt 5.142,8 tỷ đồng, đạt 23% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao |
42 | Viện kiểm sát nhân dân tối cao | 996.499 | 996.499 | 996.499 |
|
| 205.425 | 205.425 | 205.425 |
|
| 20,61% | 20,61% | 20,61% |
|
|
|
43 | Tòa án nhân dân tối cao | 838.000 | 838.000 | 838.000 |
|
| 173.014 | 173.014 | 173.014 |
|
| 20,65% | 20,65% | 20,65% |
|
|
|
44 | Bộ Ngoại giao | 500.000 | 500.000 | 500.000 |
|
| 104.212 | 104.212 | 104.212 |
|
| 20,84% | 20,84% | 20,84% |
|
|
|
II | Địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thành phố Hồ Chí Minh | 70.518.116 | 15.292.981 | 13.880.400 | 1.412.581 | 55.225.135 | 3.815.623 | 1.124.969 | 1.092.398 | 32.571 | 2.690.659 | 5,41% | 7,36% | 7,87% | 2,31% | 4,87% |
|
2 | Cao Bằng | 4.082.966 | 2.969.415 | 2.922.244 | 47.171 | 1.113.551 | 353.153 | 301.881 | 301.881 |
| 51.272 | 8,65% | 10,17% | 10,33% |
| 4,60% |
|
3 | Gia Lai | 4.461.193 | 2.238.690 | 2.238.690 |
| 2.222.503 | 450.020 | 150.020 | 150 020 |
| 300.000 | 10,09% | 6,70% | 6,70% |
| 13,50% |
|
4 | Sơn La | 5.342.872 | 3.420 941 | 3.279.941 | 141.000 | 1.921.931 | 560.000 | 280.000 | 280.000 |
| 280.000 | 10,48% | 8,18% | 8,54% |
| 14,57% |
|
5 | Quảng Trị | 3.089.745 | 1.760.733 | 1.350.817 | 409.916 | 1.329.012 | 339.319 | 164.099 | 139.940 | 24.159 | 175.220 | 10,98% | 9,32% | 10,36% | 5,89% | 13,18% |
|
6 | Thành phố Đà Nẵng | 7.947.132 | 563.000 | 563.000 |
| 7.384.132 | 935.000 | 100.000 | 100.000 |
| 835.000 | 11,77% | 17,76% | 17,76% |
| 11,31% |
|
7 | Bắc Ninh | 8.022.189 | 2.551.700 | 2.551.700 |
| 5.470.489 | 970.980 | 260.649 | 260.649 |
| 710.331 | 12,10% | 10,21% | 10,21% |
| 12,98% |
|
8 | Tuyên Quang | 5.280.564 | 4.121.824 | 4.114 524 | 7.300 | 1.158.740 | 695.200 | 195.200 | 195.200 |
| 500.000 | 13,17% | 4,74% | 4,74% |
| 43,15% |
|
9 | Bắc Kạn | 2.682.045 | 2.081.540 | 1.875.598 | 205.942 | 600.505 | 355.180 | 235.180 | 145.802 | 89.378 | 120.000 | 13,24% | 11,30% | 7,77% | 43,40% | 19,98% |
|
10 | Đồng Nai | 11.683.205 | 1.934.800 | 1.934.800 |
| 9.748.405 | 1.580.208 | 87.000 | 87.000 |
| 1.493.208 | 13,53% | 4,50% | 4,50% |
| 15,32% |
|
11 | Khánh Hòa | 7.014.021 | 1.977.515 | 1.724.853 | 252.662 | 5.036.506 | 977.458 | 230.275 | 209.630 | 20.645 | 747.183 | 13,94% | 11,64% | 12,15% | 8,17% | 14,84% |
|
12 | Quảng Nam | 6.873.766 | 3.021.673 | 2.589.660 | 432.013 | 3.852.093 | 991.928 | 234.624 | 220.641 | 13.983 | 757.303 | 14,43% | 7,76% | 8,52% | 3,24% | 19,66% |
|
13 | Hưng Yên | 12.006.358 | 2 447.100 | 2.447.100 |
| 9.559.258 | 1.759.088 | 205.000 | 205.000 |
| 1.554.088 | 14,65% | 8,38% | 8,38% |
| 16,26% |
|
14 | Phú Yên | 4.611.569 | 1.706.745 | 1.434.209 | 272.536 | 2.904.824 | 676.000 | 370.000 | 370.000 |
| 306.000 | 14,66% | 21,68% | 25,80% |
| 10,53% |
|
15 | An Giang | 7.648.285 | 3.882.709 | 3.304.538 | 578.171 | 3.765.576 | 1.206.298 | 449.251 | 422.964 | 26.287 | 757 047 | 15,77% | 11,57% | 12,80% | 4,55% | 20,10% |
|
16 | Hòa Bình | 10.090.933 | 7.339.396 | 7.015.721 | 323.675 | 2.751.537 | 1 599.433 | 399.433 | 394.000 |
| 1.200 000 | 15,85% | 5,44% | 5,62% | 1,68% | 43,61% |
|
17 | Quảng Ninh | 14.971.728 | 1.271.437 | 538.400 | 733.037 | 13.700.291 | 2.440.137 | 244.521 | 244.070 | 451 | 2.195.616 | 16,30% | 19,23% | 45,33% | 0,06% | 16,03% |
|
18 | Hải Dương | 5.804.603 | 1.089.699 | 969.699 | 120.000 | 4.714.904 | 951.800 | 301.800 | 301.800 |
| 650.000 | 16,40% | 27,70% | 31,12% |
| 13,79% |
|
19 | Bình Dương | 12.182.893 | 3.142.500 | 3.142.500 |
| 9.040.393 | 2.030.000 | 80.000 | 80.000 |
| 1.950.000 | 16,66% | 2,55% | 2,55% |
| 21,57% |
|
20 | Nam Định | 5.463.393 | 2.420.008 | 2.404.433 | 15.575 | 3.043.385 | 1.082.367 | 344.681 | 329.106 | 15.575 | 737.686 | 19,81% | 14,24% | 13,69% | 100,00% | 24,24% |
|
21 | Sóc Trăng | 5.850.643 | 2.964.686 | 2.899.691 | 64.995 | 2.885.957 | 1.162.000 | 347.000 | 347.000 |
| 815.000 | 19,86% | 11,70% | 11,97% |
| 28,24% |
|
22 | Lai Châu | 3.452.826 | 2.603.999 | 2.603.999 |
| 848.827 | 724.130 | 398.130 | 398.130 |
| 326,000 | 20,97% | 15,29% | 15,29% |
| 38,41% |
|
23 | Hà Nam | 7.371.575 | 3.299.200 | 3.299.200 |
| 4.072.375 | 1.550.000 | 250.000 | 250.000 |
| 1.300.000 | 21,03% | 7,58% | 7,58% |
| 31,92% |
|
24 | Vĩnh Long | 4.437.703 | 1.440.106 | 1.099.656 | 340.450 | 2.997.597 | 946.073 | 241.817 | 228.067 | 13.750 | 704.255 | 21,32% | 16,79% | 20,7450 | 4,04% | 23,49% |
|
25 | Lạng Sơn | 3.891.923 | 2.641.885 | 2.425.915 | 215.970 | 1.250.038 | 831.670 | 481.670 | 470.000 | 11.670 | 350.000 | 21,37% | 18,23% | 19,37% | 5,40%, | 28,00% |
|
26 | Hà Giang | 6.266.453 | 5.037.113 | 4.324.318 | 712.795 | 1.229.340 | 1.341.818 | 911.168 | 911.168 |
| 430.650 | 21,41% | 18,09% | 21,07% |
| 35,03% |
|
27 | Thanh Hóa | 12.505.572 | 3.699 915 | 3.268.849 | 431.066 | 8.805.657 | 2.716.992 | 1.081.414 | 1.038.524 | 42.890 | 1.635.578 | 21,73% | 29,23% | 31,77% | 9,95% | 18,57% |
|
28 | Trà Vinh | 4.463.233 | 2.068.838 | 1.965.545 | 103.293 | 2.394.395 | 969.865 | 351.352 | 351.352 |
| 618.513 | 21,73% | 16,98% | 17,88% |
| 25,83% |
|
29 | Quảng Bình | 5.492.314 | 2.113 989 | 1.713.038 | 400.951 | 3378.325 | 1.207.516 | 306.785 | 295006 | 11.779 | 900.731 | 21,99% | 14,51% | 17,22% | 2,94% | 26,66% |
|
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Địa phương | Kế hoạch đầu tư vốn NSTW năm 2023 được TTgCP giao, trong đó: | Số vốn kế hoạch đầu tư vốn NSTW năm 2023 bộ cơ quan TW và địa phương chưa phân bổ kế hoạch | Tỷ lệ % số vốn NSTW chưa phân bổ so với kế hoạch được TTgCP giao | |||||||||||||||
Tổng số (Vốn trong nước + Vốn nước ngoài) | Trong đó: |
| Trong đó: |
| Trong đó: | ||||||||||||||
Vốn trong nước | Trong đó: |
| Tổng số (Vốn trong nước + Vốn nước ngoài) | Vốn trong nước | Trong đó: |
| Tổng số (Vốn trong nước + Vốn nước ngoài) | Vốn trong nước | Trong đó: |
| |||||||||
Nguồn vốn của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội | Nguồn vốn đầu tư công thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 (không gồm CTMTQG) | Vốn CTMTQG | Vốn nước ngoài | Nguồn vốn của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội | Nguồn vốn đầu tư công thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 (không gồm CTMTQG) | Vốn CTMTQG | Vốn nước ngoài | Nguồn vốn của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội | Nguồn vốn đầu tư công thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 (không gồm CTMTQG) | Vốn CTMTQG | Vốn nước ngoài | ||||||||
| Tổng số | 239.583.755 | 221.872.391 | 93.412.154 | 111.969.596 | 16.490.641 | 17.711.364 | 36.577.839 | 33.999.217 | 20.150.585 | 11.685.877 | 2.162.755 | 2.578.622 |
|
|
|
|
|
|
A | Bộ, cơ quan Trung ương | 123.528.833 | 114.898.251 | 66.567.555 | 48.330.696 |
| 8.630.582 | 10.842.723 | 10.803.388 | 6.852.315 | 3.951.073 |
| 39.335 |
|
|
|
|
|
|
1 | Văn phòng Trung ương Đảng | 304.500 | 304.500 |
| 304.500 |
|
| 32.212 | 32.212 |
| 32.212 |
|
| 10,6% | 10,6% |
| 10,6% |
|
|
2 | Tòa án nhân dân tối cao | 838.000 | 838.000 |
| 838.000 |
|
| 110.000 | 110.000 |
| 110.000 |
|
| 13,1% | 13,1% |
| 13,1% |
|
|
3 | Bộ Tư pháp | 540.800 | 540.800 |
| 540.800 |
|
| 23.925 | 23.925 |
| 23.925 |
|
| 4,4% | 4,4% |
| 4,4% |
|
|
4 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 753.900 | 753.900 | 250.000 | 503.900 |
|
| 647.483 | 647.483 | 248.710 | 398.773 |
|
| 85,9% | 85,9% | 99,5% | 79,1% |
|
|
5 | Bộ Tài chính | 2.621.000 | 2.621.000 | 2.063.000 | 558.000 |
|
| 2.269.143 | 2.269.143 | 2.063.000 | 206.143 |
|
| 86,6% | 86,6% | 100,0% | 36,9% |
|
|
6 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 9.851.846 | 8.051.846 | 440.000 | 7.611.846 |
| 1.800.000 | 438.300 | 438.300 | 438.300 |
|
|
| 4,4% | 5,4% | 99,6% |
|
|
|
7 | Bộ Công Thương | 872.248 | 710.000 | 70.000 | 640.000 |
| 162.248 | 70.000 | 70.000 | 70.000 |
|
|
| 8,0% | 9,9% | 100,0% |
|
|
|
8 | Bộ Giao thông vận tải | 94.161.562 | 89.202.886 | 59.401.555 | 29.801.331 |
| 4.958.676 | 26.331 | 26.331 |
| 26.331 |
|
| 0,03% | 0,03% |
| 0,1% |
|
|
9 | Bộ Xây dựng | 575.940 | 550.500 |
| 550.500 |
| 25.440 | 289.939 | 289.939 |
| 289.939 |
|
| 50,3% | 52,7% |
| 52,7% |
|
|
10 | Bộ Thông tin và Truyền thông | 615.900 | 615.900 |
| 615.900 |
|
| 444.948 | 444.948 |
| 444.948 |
|
| 72,2% | 72,2% |
| 72,2% |
|
|
11 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 293.700 | 293.700 |
| 293.700 |
|
| 191.900 | 191.900 |
| 191.900 |
|
| 65,3% | 65,3% |
| 65,3% |
|
|
12 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2.220.832 | 1.440.484 | 780.000 | 660.484 |
| 780.348 | 1.181.419 | 1.142.084 | 780.000 | 362.084 |
| 39.335 | 53,2% | 79,3% | 100,0% | 54,8% |
| 5,0% |
13 | Bộ Y tế | 2.063.400 | 2.063.400 | 1.465.000 | 598.400 |
|
| 1.630.500 | 1.630.500 | 1.465 000 | 165.500 |
|
| 79,0% | 79,0% | 100,0% | 27,7% |
|
|
14 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 1.933.200 | 1.933.200 | 628.000 | 1.305.200 |
|
| 1.546.986 | 1.546.986 | 322.000 | 1.224.986 |
|
| 80,0% | 80,0% | 51,3% | 93,9% |
|
|
15 | Bộ Nội vụ | 641.100 | 641.100 | 400.000 | 241.100 |
|
| 443.195 | 443.195 | 400.000 | 43.195 |
|
| 69,1% | 69,1% | 100,0% | 17,9% |
|
|
16 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 1.293.563 | 1.241.300 | 950.000 | 291.300 |
| 52.263 | 946.000 | 946.000 | 946.000 |
|
|
| 73,1% | 76,2% | 99,6% |
|
|
|
17 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 1.610.235 | 1.430.035 |
| 1.430.035 |
| 180.200 | 4.735 | 4.735 |
| 4.735 |
|
| 0,3% | 0,3% |
| 0,3% |
|
|
18 | Thanh tra Chính phủ | 26.400 | 26.400 |
| 26.400 |
|
| 13.434 | 13.434 |
| 13.434 |
|
| 50,9% | 50,9% |
| 50,9% |
|
|
19 | Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Ham | 36.200 | 36.200 |
| 36.200 |
|
| 3.340 | 3.340 |
| 3.340 |
|
| 9,2% | 9,2% |
| 9,2% |
|
|
20 | Đài Truyền hình Việt Nam | 204.700 | 204.700 |
| 204.700 |
|
| 10.000 | 10.000 |
| 10.000 |
|
| 4,9% | 4,9% |
| 4,9% |
|
|
21 | Kiểm toán Nhà nước | 88.000 | 88.000 |
| 88.000 |
|
| 88.000 | 88.000 |
| 88.000 |
|
| 100,0% | 100,0% |
| 100,0% |
|
|
22 | Tổng liên đoàn lao động Việt Nam | 98.600 | 98.600 |
| 98.600 |
|
| 85.000 | 85.000 |
| 85.000 |
|
| 86,2% | 86,2% |
| 86,2% |
|
|
23 | Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 151.900 | 151.900 |
| 131.900 |
|
| 25.000 | 25.000 |
| 25.000 |
|
| 16,5% | 16,5% |
| 16,5% |
|
|
24 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | 1.353.007 | 681.600 |
| 681.600 |
| 671.407 | 140.000 | 140.000 |
| 140.000 |
|
| 10,3% | 20,5% |
| 20,5% |
|
|
25 | Ban Quản lý Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam | 320.000 | 320.000 | 120.000 | 200.000 |
|
| 128.413 | 128.413 | 119.305 | 9.108 |
|
| 40,1% | 40,1% | 99,4% | 4,6% |
|
|
26 | Hội Luật gia Việt Nam | 5.800 | 5.800 |
| 5.800 |
|
| 20 | 20 |
| 20 |
|
| 0,3% | 0,3% |
| 0,3% |
|
|
27 | Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam | 52.500 | 52.500 |
| 52.500 |
|
| 52.500 | 52.500 |
| 52.500 |
|
| 100,0% | 100,0% |
| 100,0% |
|
|
| Địa phương | 116.054.922 | 106.974.140 | 26.844.599 | 63.638.900 | 16.490.441 | 9.080.782 | 25.735.116 | 23.195.829 | 13.298.270 | 7.734.804 | 2.162.755 | 2.439.487 |
|
|
|
|
|
|
1 | Tuyên Quang | 4.121.824 | 4.114.524 | 2.605.000 | 786.600 | 722.924 | 7.300 | 2.620.448 | 2.620.448 | 2.605.000 |
| 15.448 |
| 63,6% | 63,7% | 100,0% |
| 2,1% |
|
2 | Cao Bằng | 2.969.415 | 2.922.244 | 196.000 | 1.567.900 | 1.158.344 | 47.171 | 500.000 | 500.000 |
| 500.000 |
|
| 16,8% | 17,1% |
| 31,9% |
|
|
3 | Lạng Sơn | 2.641.885 | 2.425.915 | 198.800 | 1.356.200 | 870.915 | 215.970 | 533.004 | 533.004 | 33.004 | 500.000 |
|
| 20,2% | 22,0% | 16,6% | 36,9% |
|
|
4 | Lào Cai | 2.526.014 | 2.250.964 | 226.000 | 1.151.600 | 873.364 | 275.050 | 300.651 | 170.659 | 156.000 |
| 14.659 | 129.992 | 11,9% | 7,6% | 69,0% |
| 1,68% | 47,…% |
5 | Yên Bái | 2.304.257 | 1.962.674 | 277.000 | 1.077.200 | 608.474 | 341.583 | 137.977 | 137.977 |
|
| 137.977 |
| 6,0% | 7,0% |
|
| 22,7% |
|
6 | Phú Thọ | 2.459.586 | 2.459.586 | 282.000 | 1.664.700 | 512.886 |
| 230.000 | 230.000 |
| 230.000 |
|
| 9,4% | 9,4% |
| 13,8% |
|
|
7 | Bắc Giang | 2.768.866 | 2.563.740 | 333.000 | 1.690.500 | 540.240 | 205.126 | 38 790 |
|
|
|
| 38.790 | 1,4% |
|
|
|
| 18,9% |
8 | Hòa Bình | 7.339.396 | 7.015.721 | 4.884.000 | 1.513.000 | 618.621 | 323.675 | 4.876.828 | 4.876.827 | 4.804.000 |
| 72.827 | 1 | 66,4% | 69,5% | 98,4% |
| 11,8% | 0,0003% |
9 | Sơn La | 3.420.941 | 3.279.941 | 241.000 | 1.975.100 | 1.063.841 | 141.000 | 6.270 | 6.270 |
|
| 6.270 |
| 0,2% | 0,2% |
|
| 0,6% |
|
10 | Lai Châu | 2.603.999 | 2.603.999 | 143.000 | 1.579.200 | 881.799 |
| 511.500 | 511.500 | 143.000 | 368.500 |
|
| 19,6% | 19,6% | 100,0% | 23,3% |
|
|
11 | Thành phố Hải Phòng | 1.358.970 | 1.186.300 | 242.000 | 144.300 |
| 172.670 | 242.000 | 242.000 | 242000 |
|
|
| 17,8% | 20,4% | 100,0% |
|
|
|
12 | Quảng Ninh | 1.271.437 | 538.400 |
| 538.400 |
| 731.037 | 687.050 |
|
|
|
| 687.050 | 54,0% |
|
|
|
| 93,7% |
13 | Hải Dương | 1.089.699 | 969.699 | 304.999 | 664.700 |
| 120.000 | 235.000 | 235.000 | 235.000 |
|
|
| 21,6% | 24,2% | 77,0% |
|
|
|
14 | Hưng Yên | 2.447.100 | 2.447.100 | 126.000 | 2.321.100 |
|
| 1.996.000 | 1.996.000 | 126.000 | 1.870.000 |
|
| 81,6% | 81,6% | 100,0% | 80,6% |
|
|
15 | Bắc Ninh | 2.551.700 | 2.551.700 | 1.120.000 | 1.431.700 |
|
| 1.220.000 | 1.220.000 | 220.000 | 1.000.000 |
|
| 47,8% | 47,8% | 19,6% | 69,8% |
|
|
16 | Thái Bình | 1.505.531 | 1.454.984 | 310.000 | 991.000 | 153.984 | 50.547 | 24.138 | 24.138 |
|
| 24.138 |
| 1,6% | 1,7% |
|
| 15,7% |
|
17 | Thanh Hóa | 3.699.915 | 3.268.849 | 937.000 | 1.034.000 | 1.297.849 | 431.066 | 547.090 | 547.090 | 150.001 |
| 397.089 |
| 14,8% | 16,7% | 16,0% |
| 30,6% |
|
18 | Quảng Trị | 1.760.733 | 1.350.817 | 161,000 | 821.700 | 368.117 | 409.916 | 60.000 |
|
|
|
| 60.000 | 3,4% |
|
|
|
| 14,6% |
19 | Thành phố Đà Nẵng | 563.000 | 563.000 | 208.000 | 355.000 |
|
| 208.000 | 208.000 | 208.000 |
|
|
| 36,9% | 36,9% | 100,0% |
|
|
|
20 | Quảng Nam | 3.021.673 | 2.589.660 | 621.000 | 1.072.900 | 895.760 | 432.013 | 592.022 | 160.009 | 7.009 | 153.000 |
| 432.013 | 19,6% | 6,2% | 1,1% | 14,3% |
|
|
21 | Quảng Ngãi | 2.421.635 | 2.390.873 | 631.000 | 1.262.500 | 497.373 | 30.762 | 514.304 | 514.304 | 276.000 | 238.304 |
|
| 21,2% | 21,5% | 43,7% | 18,9% |
|
|
22 | Bình Định | 2.576.650 | 2.406.268 | 353.000 | 1716.100 | 337 168 | 170.382 | 507.550 | 337.168 |
|
| 337.168 | 170.382 | 19,7% | 14,0% |
|
| 100,0% | 100,0% |
23 | Phú Yên | 1.706.745 | 1.434.209 | 383.000 | 879.300 | 171 909 | 272.536 | 444.498 | 203.000 | 153.000 | 50.000 |
| 241 498 | 26,0% | 14,2% | 39,9% | 5,7% |
| 88,6% |
24 | Khánh Hòa | 1.977.515 | 1.724.853 | 952.200 | 536.900 | 235.753 | 252.662 | 314.697 | 314 697 | 286.200 |
| 28.497 |
| 15,9% | 18,2% | 30,1% |
| 12,1% |
|
25 | Ninh Thuận | 2.173.265 | 1.656.265 | 407.000 | 971.700 | 277.565 | 517.000 | 307.000 | 307.000 | 307.000 |
|
|
| 14,1% | 18,5% | 75,4% |
|
|
|
26 | Bình Thuận | 1.834.900 | 1.700.430 | 177 000 | 1.316.100 | 207.330 | 134.470 | 518.800 | 384.330 | 177.000 |
| 207.330 | 134.470 | 28,3% | 22,6% | 100,0% |
| 100,0% | 100,0% |
27 | Đắk Lắk | 3.302.059 | 3.098.059 | 1.095.000 | 1 154.200 | 848.859 | 204.000 | 1.166.479 | 1.166.479 | 686.000 | 25.000 | 455.479 |
| 35,3% | 37,7% | 62,6% | 2,2% | 53,7% |
|
28 | Đắk Nông | 2.049.620 | 1.923.890 | 262.000 | 1.115.600 | 546.290 | 125.730 | 85.851 | 7.121 | 7.121 |
|
| 78.730 | 4,2% | 0,4% | 2,7% |
|
| 62,6% |
29 | Gia Lai | 2.238.690 | 2.238.690 | 362.000 | 1.137.200 | 739.490 |
| 300.857 | 300.857 |
| 180.000 | 120.857 |
| 13,4% | 13,4% |
| 15,8% | 16,3% |
|
30 | Lâm Đồng | 2.412.880 | 2.262.880 | 255.100 | 1.733.400 | 274.380 | 150.000 | 400.000 | 400.000 |
| 400.000 |
|
| 16,6% | 17,7% |
| 23,1% |
|
|
31 | Thành phố Hồ Chí Minh | 15.292.981 | 13.880.400 | 296.000 | 13.584.400 |
| 1.412.581 | 296 000 | 296.000 | 296.000 |
|
|
| 1,9% | 2,1% | 100,0% |
|
|
|
32 | Đồng Nai | 1.934.800 | 1.934.800 | 1.336.000 | 598.800 |
|
| 1.406.000 | 1.406.000 | 1.336.000 | 70.000 |
|
| 72,7% | 72,7% | 100,0% | 11,7% |
|
|
33 | Bình Dương | 3.142.500 | 3.142.500 | 35.000 | 3.107.500 |
|
| 2.124.935 | 2.124.935 | 24.935 | 2.100.000 |
|
| 67,6% | 67,6% | 71,2% | 67,6% |
|
|
34 | Bình Phước | 998.121 | 998.121 | 174.000 | 470.000 | 354.121 |
| 174.000 | 174.000 | 174.000 |
|
|
| 17,4% | 17,4% | 100,0% |
|
|
|
35 | Tây Ninh | 1.264.598 | 999.361 | 130.000 | 744.700 | 124.661 | 265.237 | 315.266 | 171.834 | 112.000 | 50.000 | 9.834 | 143.432 | 24,9% | 17,2% | 86,2% | 6,7% | 7,9% |
|
36 | Long An | 2.904.621 | 2.807.856 | 541.000 | 2.040.400 | 226.456 | 96.765 | 171.000 | 171.000 | 171.000 |
|
|
| 5,9% | 6,1% | 31,6% |
|
|
|
37 | Thành phố Cần Thơ | 2.730.250 | 1.965.700 | 1.095.000 | 870.700 |
| 764.550 | 422.929 |
|
|
|
| 422.929 | 15,5% |
|
|
|
| 55,3% |
38 | Sóc Trăng | 2.964.686 | 2.899 691 | 1.253.000 | 1.342 500 | 304.191 | 64.995 | 41.954 | 41.954 |
|
| 41.954 |
| 1,4% | 1,4% |
|
| 13,8% |
|
39 | An Giang | 3.882.709 | 3.304.538 | 1.596.000 | 1.338.000 | 370.538 | 578.171 | 55.971 | 55.971 |
|
| 55.971 |
| 1,4% | 1,7% |
|
|
|
|
40 | Đồng Tháp | 2.417.971 | 2.417.971 | 1.170.500 | 1.115.300 | 132.171 |
| 11.210 | 11.210 |
|
| 11.210 |
| 0,5% | 0,5% |
|
| 8,5% |
|
41 | Kiên Giang | 1.815.547 | 1.785.547 | 562.000 | 1.022.500 | 201.047 | 30.000 | 151.826 | 151.826 |
|
| 151.826 |
| 8,4% | 8,5% |
|
| 75,5% |
|
42 | Bạc Liêu | 1.586.238 | 1.481.421 | 363.000 | 1.044.200 | 74.221 | 104.817 | 437.221 | 437.221 | 363.000 |
| 74.221 |
| 27,6% | 29,5% | 100,0% |
| 100,0% |
|
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Địa phương | Kế hoạch đầu tư vốn NSĐP năm 2023 | Số vốn kế hoạch đầu tư vốn NSĐP năm 2023 địa phương chưa phân bổ kế hoạch | Tỷ lệ % số vốn NSĐP chưa phân bổ so với kế hoạch được TTgCP giao |
| Tổng số | 129.023.213 | 41.688.111 |
|
1 | Hà Giang | 1.229.340 | 892.637 | 73% |
2 | Cao Bằng | 1.113.551 | 782.541 | 70% |
3 | Phú Thọ | 1.562.186 | 335.300 | 21% |
4 | Thành phố Hải Phòng | 12.044.367 | 1.709.980 | 14% |
5 | Quảng Ninh | 13.700.291 | 167.254 | 1% |
6 | Hải Dương | 4.714.904 | 726.978 | 15% |
7 | Hưng Yên | 9.559.258 | 1.625.124 | 17% |
8 | Bắc Ninh | 5.470.489 | 623.960 | 11% |
9 | Khánh Hòa | 5.036.506 | 2.129.352 | 42% |
10 | Bình Thuận | 3.034.077 | 1.453.233 | 48% |
11 | Đắk Lắk | 2.689.973 | 2.689.973 | 100% |
12 | Gia Lai | 2.222.503 | 134.499 | 6% |
13 | Thành phố Hồ Chí Minh | 55.225.135 | 26.778.780 | 48% |
14 | Bình Phước | 6.426.610 | 1.495.100 | 23% |
15 | Bạc Liêu | 2.314.418 | 105.400 | 5% |
16 | Cà Mau | 2.679.605 | 38.000 | 1% |
[1] Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 23/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đẩy mạnh phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công, 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023, thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế-xã hội.
[2] Bao gồm các Công điện: số 123/CĐ-TTg ngày 10/3/2023; số 238/CĐ-TTg ngày 10/4/2023.
[3] Các Quyết định: số 235/QĐ-TTg ngày 14/3/2023; số 435/QĐ-TTg ngày 24/4/2023.
[4] Văn bản số 5646/BTC-ĐT ngày 02/6/2023 về tình hình thanh toán vốn đầu tư nguồn vốn NSNN lũy kế 04 tháng, ước thực hiện 05 tháng kế hoạch năm 2023.
[5] Danh sách các bộ, cơ quan trung ương và địa phương có tỷ lệ giải ngân kế hoạch đầu tư vốn NSNN 05 tháng đầu năm 2023 dưới mức trung bình của cả nước tại Phụ lục I kèm theo.
[6] Danh sách các bộ, cơ quan trung ương và địa phương chưa phân bổ 100% kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2023 tại Phụ lục II, III kèm theo.
- 1 Công văn 438/TANDTC-KHTC năm 2021 về đôn đốc giải ngân và triển khai kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 2 Công văn 8691/BKHĐT-TH về đôn đốc giải ngân năm 2021 và triển khai kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3 Công văn 1993/VPCP-KTTH về tình hình phân bổ và giải ngân kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Công điện 03/CĐ-BKHĐT về đẩy mạnh phân bổ, giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành