Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------

Số: 4541/LĐTBXH-KHTC
V/v: Phân bổ và hướng dẫn quản lý kinh phí chi cho công tác quản lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng

Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2009

 

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thực hiện khoản 2 Điều 6 Thông tư liên tịch số 47/2009/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 11/03/2009 của Liên Bộ Tài chính - Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cấp phát, quản lý kinh phí thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phân bổ và hướng dẫn quản lý kinh phí chi cho công tác quản lý kinh phí Trung ương thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng tại các địa phương như sau:

1. Định mức chi phí quản lý: Hàng năm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được trích tỷ lệ %/ tổng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng (gồm: kinh phí chi các loại trợ cấp, chi điều trị điều dưỡng, chi phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình) theo phụ lục đính kèm để chi đảm bảo các hoạt động nghiệp vụ về quản lý đối tượng, quản lý hồ sơ và quản lý tài chính, kế toán đối với kinh phí thực hiện các chính sách ưu đãi người có công với cách mạng tại địa phương.

2. Nội dung chi phí quản lý:

2.1. Tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

a) Chi phổ biến chính sách ưu đãi người có công với cách mạng. Mức chi theo quy định hiện hành về phổ biến, giáo dục pháp luật.

b) Chi thông tin, tuyên truyền chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trên các phương tiện thông tin đại chúng. Mức chi thanh toán theo hợp đồng, hóa đơn, chứng từ kế toán hợp pháp và trên cơ sở dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

c) Chi văn phòng phẩm, in ấn biểu mẫu, mua sách, tài liệu phục vụ cho công tác quản lý. Mức chi thanh toán theo thực tế hóa đơn, chứng từ kế toán hợp pháp và trên cơ sở dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

d) Chi tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, sơ kết, tổng kết. Nội dung và mức chi theo quy định hiện hành về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị tập huấn đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

đ) Chi xét duyệt, thẩm định điều chỉnh hồ sơ. Mức chi áp dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/05/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài dự án khoa học có sử dụng ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

e) Chi mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác chi trả và quản lý đối tượng. Mức chi căn cứ vào nhu cầu và dự toán được Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt.

g) Chi hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý hồ sơ, quản lý đối tượng, quản lý chi trả trợ cấp cho đối tượng. Nội dung và mức chi theo quy định hiện hành về quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.

h) Chi phụ cấp làm đêm, thêm giờ. Mức chi theo quy định hiện hành về chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối cán bộ, công chức, viên chức.

i) Chi xăng dầu, thông tin liên lạc, trao đổi kinh nghiệm, thuê mướn phục vụ công tác thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng.

k) Chi khác phục vụ công tác thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng gồm các khoản chi để đảm bảo các hoạt động nghiệp vụ về quản lý đối tượng, quản lý hồ sơ và quản lý tài chính, kế toán đối với kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng ngoài các nội dung chi đã quy định cụ thể ở trên.

2.2. Tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:

a) Chi trả thù lao cho cán bộ trực tiếp chi trả trợ cấp.

b) Các nội dung chi như tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nêu tại điểm 2.1.

3. Phân bổ, quản lý và sử dụng phí quản lý của địa phương:

3.1. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ tỷ lệ được giao tại điểm 1 nêu trên phân bổ phí quản lý cho các đơn vị (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và chi tại Sở) phù hợp với đặc thù của địa phương và đảm bảo các nguyên tắc sau:

- Tổng số phí quản lý phân bổ cho các đơn vị trong phạm vi tổng kinh phí chi cho công tác quản lý của toàn tỉnh quy định tại điểm 1 nêu trên.

- Chi thù lao cho cán bộ trực tiếp chi trả trợ cấp của cấp xã: Đảm bảo tổng mức chi thù lao của toàn tỉnh không thấp hơn tích số được tính bởi mức lương tối thiểu chung theo quy định của nhà nước nhân với tổng số xã của tỉnh. Mức chi cụ thể cho từng huyện, xã do Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quy định phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ và đúng chế độ quy định (kể cả đối với các địa phương có đặc thù công tác chi trả trợ cấp do cấp huyện trực tiếp thực hiện).

- Chi hỗ trợ công tác chi trả và quản lý đối tượng của Ủy ban nhân dân cấp xã với mức chi tối thiểu là 120.000đ/xã/tháng nhân với 12 tháng/năm.

- Chi mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác quản lý hồ sơ, quản lý đối tượng, quản lý chi trả trợ cấp và quản lý tài chính, kế toán đối với kinh phí thực hiện các chính sách ưu đãi người có công với cách mạng tại địa phương.

- Chi ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý hồ sơ, quản lý đối tượng, quản lý chi trả trợ cấp và quản lý tài chính, kế toán theo kế hoạch của Bộ.

- Chi các nội dung còn lại được phân bổ cho các đơn vị (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và chi tại Sở) theo nhu cầu thực tế và có tính đến các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý như: Mức độ phân cấp quản lý, vị trí địa lý, giao thông đi lại, số lượng đối tượng quản lý, số xã, phường, thị trấn của từng quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh.

3.2. Quản lý kinh phí: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố có trách nhiệm quản lý kinh phí chi cho công tác quản lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng theo các nội dung hướng dẫn tại mục III Thông tư liên tịch số 47/2009/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 11/03/2009.

4. Tổ chức thực hiện: Mức tỷ lệ phí quy định tại công văn này được áp dụng từ 01/01/2010 và thay thế công văn 4388/LĐTBXH-KHTC ngày 22/12/2005 của Bộ về việc phân bổ và quản lý kinh phí chi cho công tác quản lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng.

Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kịp thời phản ánh về Bộ (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để hướng dẫn giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Tài chính;
- Cục Người có công;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu VP, Vụ KHTC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Hồng Lĩnh

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo công văn số 4541/LĐTBXH-KHTC ngày 30 tháng 11 năm 2009)

Số TT

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Tổng số đơn vị hành chính các cấp Tỉnh, Huyện, Xã đến 31/12/2008

Trong đó số ĐVHC tăng, giảm so với năm 2004

Tổng số đối tượng của tỉnh

Tổng kinh phí chi trả được tính tỉ lệ nghiệp vụ phí năm 2009: Các khoản trợ cấp, trợ cấp mua sắm DCCH, Điều trị, điều dưỡng

Tổng kinh phí chi cho công tác quản lý theo tỷ lệ mới

Tỷ lệ nghiệp vụ phí của địa phương (mới)

Tỉ lệ phí cũ

Chênh lệch của Tỷ lệ mới - cũ

1

Hà Nội

607

26

99.911

1.053.985.000.000

11.383.038.000

1,08

0,95

0,13

2

Hải Phòng

239

6

33.405

382.393.000.000

4.779.912.500

1,25

1,25

-

3

Hải Dương

276

2

44.962

511.207.000.000

5.827.759.800

1,14

1,14

-

4

Hưng Yên

172

 

27.953

312.603.000.000

3.563.674.200

1,14

1,14

-

5

Hà Nam

123

 

26.117

311.921.000.000

2.994.441.600

0,96

0,96

-

6

Nam Định

240

(1)

53.045

627.412.000.000

6.148.637.600

0,98

0,98

-

7

Thái Bình

295

2

63.144

746.544.000.000

6.718.896.000

0,90

0,90

-

8

Ninh Bình

156

2

26.558

303.822.000.000

3.098.984.400

1,02

1,02

-

9

Hà Giang

207

2

3.369

42.851.000.000

4.156.547.000

9,70

9,90

(0,20)

10

Cao Bằng

213

10

6.121

80.581.000.000

3.867.888.000

4,80

4,75

0,05

11

Lào Cai

174

 

4.001

48.677.000.000

4.478.284.000

9,20

9,41

(0,21)

12

Bắc Cạn

131

 

2.680

33.804.000.000

2.721.222.000

8,05

7,99

0,06

13

Lạng Sơn

238

 

5.080

59.386.000.000

3.943.230.400

6,64

6,64

-

14

Tuyên Quang

148

(4)

7.567

86.432.000.000

3.094.265.600

3,58

3,58

-

15

Yên Bái

190

 

7.440

88.545.000.000

3.612.636.000

4,08

4,09

(0,01)

16

Thái Nguyên

190

 

20.051

294.449.000.000

5.682.865.700

1,93

2,33

(0,40)

17

Phú Thọ

289

2

28.742

323.281.000.000

6.627.260.500

2,05

2,10

(0,05)

18

Vĩnh Phúc

147

(15)

20.882

235.230.000.000

3.057.990.000

1,30

1,33

(0,03)

19

Bắc Giang

241

1

27.827

327.699.000.000

4.948.254.900

1,51

1,59

(0,08)

20

Bắc Ninh

135

1

19.902

235.821.000.000

2.994.926.700

1,27

1,27

-

21

Quảng Ninh

201

 

13.626

147.494.000.000

4.498.567.000

3,05

3,12

(0,07)

22

Lai Châu

106

9

613

9.195.000.000

1.382.008.500

15,03

15,00

0,03

23

Điện Biên

116

19

1.222

17.752.000.000

1.906.564.800

10,74

10,69

0,05

24

Sơn La

218

5

4.190

54.873.000.000

4.197.784.500

7,65

7,70

(0,05)

25

Hòa Bình

222

(4)

7.924

100.338.000.000

4.916.562.000

4,90

5,08

(0,18)

26

Thanh Hóa

664

 

85.215

1.063.018.000.000

11.693.198.000

1,10

1,41

(0,31)

27

Nghệ An

499

10

84.712

968.361.000.000

10.167.790.500

1,05

1,27

(0,22)

28

Hà Tĩnh

275

2

50.612

609.928.000.000

6.709.208.000

1,10

1,29

(0,19)

29

Quảng Bình

167

 

23.595

276.301.000.000

3.978.734.400

1,44

1,44

-

30

Quảng Trị

152

3

21.700

227.641.000.000

3.414.615.000

1,50

1,50

-

31

TT-Huế

162

2

25.112

231.792.000.000

3.615.955.200

1,56

1,56

-

32

Đà Nẵng

65

10

18.155

191.577.000.000

1.724.193.000

0,90

0,86

0,04

33

Quảng Nam

259

17

54.365

575.833.000.000

5.643.163.400

0,98

0,96

0,02

34

Quảng Ngãi

199

4

47.832

507.392.000.000

4.820.224.000

0,95

0,93

0,02

35

Bình Định

171

4

40.576

395.307.000.000

4.071.662.100

1,03

1,01

0,02

36

Phú Yên

119

6

11.024

112.896.000.000

2.686.924.800

2,38

2,31

0,07

37

Khánh Hòa

150

4

7.320

73.366.000.000

2.736.551.800

3,73

3,72

0,01

38

Kon Tum

107

6

5.579

66.508.000.000

2.400.938.800

3,61

3,61

-

39

Gia Lai

232

29

15.157

155.000.000.000

5.363.000.000

3,46

3,46

-

40

Đắc Lắc

200

21

11.828

156.782.000.000

5.847.968.600

3,73

3,80

(0,07)

41

Đắc Nông

80

21

2.624

34.260.000.000

2.579.778.000

7,53

7,53

-

42

Tp HCM

347

5

46.322

447.325.000.000

4.920.575.000

1,10

1,18

(0,08)

43

Lâm Đồng

158

 

8.658

107.204.000.000

4.020.150.000

3,75

3,89

(0,14)

44

Ninh Thuận

70

5

3.990

51.706.000.000

1.499.474.000

2,90

2,86

0,04

45

Bình Phước

111

15

5.645

68.696.000.000

2.280.707.200

3,32

3,30

0,02

46

Tây Ninh

105

 

11.401

122.312.000.000

2.262.772.000

1,85

1,84

0,01

47

Bình Dương

97

 

8.957

99.110.000.000

2.041.666.000

2,06

2,06

-

48

Đồng Nai

183

 

12.201

139.690.000.000

4.106.886.000

2,94

2,97

(0,03)

49

Bình Thuận

138

6

10.948

142.046.000.000

3.039.784.400

2,14

2,12

0,02

50

BR-VT

91

2

7.155

82.161.000.000

2.242.995.300

2,73

2,73

-

51

Long An

205

2

25.193

235.550.000.000

3.839.465.000

1,63

1,62

0,01

52

Đồng Tháp

157

3

14.335

147.050.000.000

3.323.330.000

2,26

2,23

0,03

53

An Giang

166

4

11.632

109.948.000.000

3.144.512.800

2,86

2,86

-

54

Tiền Giang

180

1

27.704

286.921.000.000

4.131.662.400

1,44

1,44

-

55

Vĩnh Long

116

1

13.309

137.114.000.000

2.344.649.400

1,71

1,71

-

56

Bến Tre

169

 

30.187

315.278.000.000

3.783.336.000

1,20

1,19

0,01

57

Kiên Giang

157

14

15.437

152.675.000.000

4.397.040.000

2,88

2,86

0,02

58

Cần Thơ

95

19

7.460

76.508.000.000

1.415.398.000

1,85

1,78

0,07

59

Hậu Giang

79

12

12.231

112.106.000.000

2.085.171.600

1,86

1,83

0,03

60

Trà Vinh

113

2

16.785

162.190.000.000

2.627.478.000

1,62

1,62

-

60

Sóc Trăng

117

2

14.621

134.775.000.000

2.587.680.000

1,92

1,92

-

62

Bạc Liêu

72

4

12.292

114.040.000.000

1.915.872.000

1,68

1,65

0,03

63

Cà Mau

107

8

19.141

188.174.000.000

3.048.418.800

1,62

1,59

0,03

 

Cộng

11.808

307

1.397.342

15.514.836.000.000

253.115.131.200