BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4557/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 07 tháng 7 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty TNHH BASF Việt Nam.
(Địa chỉ: Phòng 1101, Tầng 11, Tòa nhà Saigon Trade Center,
Số 37 Tôn Đức Thắng, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh)
Trả lời công văn số 010620/TCHQ BASF ngày 01/6/2020 của Công ty TNHH BASF Việt Nam về vướng mắc liên quan đến hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu vào khu phi thuế quan, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về hoàn thuế
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định: Khu phi thuế quan là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ Việt Nam, được thành lập theo quy định của pháp luật, có ranh giới địa lý xác định, ngăn cách với khu vực bên ngoài bằng hàng rào cứng, bảo đảm Điều kiện cho hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan của cơ quan hải quan và các cơ quan có liên quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện, hành khách xuất cảnh, nhập cảnh; quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu phi thuế quan với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
Căn cứ Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định về đối tượng chịu thuế:
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
2. Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khau tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
Căn cứ điểm c khoản 1, khoản 2 Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QFI13 quy định: Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu. Điều kiện để hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu là hàng hóa khi tái xuất chưa qua sử dụng, gia công, chế biến.
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ quy định: Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu, gồm: Hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan đế sử dụng trong khu phi thuế quan. Việc tái xuất hàng hóa phải được thực hiện bởi người nhập khẩu ban đầu hoặc người được người nhập khẩu ban đầu ủy quyền, ủy thác xuất khẩu.
Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016.
Căn cứ hướng dẫn tại công văn số 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/4/2015 của Tổng cục Hải quan thì tờ khai khi nhập khẩu với loại hình nhập kinh doanh khi tái xuất nguyên trạng hàng hóa đã nhập khẩu trước đó thì sử dụng mã loại hình B13. Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa tái xuất để xác định hàng hóa tái xuất đúng là hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu và chưa qua sử dụng, gia công, chế biến tại Việt Nam thì ban hành quyết định không thu thuế xuất khẩu.
2. Về hướng dẫn của Tổng cục Hải quan tại công văn số 3309/TCHQ-TXNK ngày 22/5/2020
Công văn số 33 09/TCHQ-TXNK ngày 22/5/2020 được hướng dẫn căn cứ trên cơ sở Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016, Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015, Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ, Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính, do đó, đề nghị Công ty đối chiếu hiệu lực thi hành của các văn bản pháp luật nêu trên với thực tế hàng hóa xuất nhập khẩu để thực hiện đúng quy định.
Đề nghị Công ty căn cứ các quy định và hướng dẫn nêu trên để thực hiện. Trường hợp phát sinh vướng mắc, Công ty liên hệ với cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan để được hướng dẫn cụ thể.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để Công ty TNHH BASF Việt Nam biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 10403/TXNK-CST năm 2020 về hoàn thuế hàng nhập khẩu sau đó tái xuất do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 2 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 4 Công văn 146/TXNK-CST năm 2018 về hồ sơ hoàn thuế hàng nhập khẩu phải tái xuất do Cục Thuế Xuất nhập khẩu ban hành
- 5 Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 6 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 7 Công văn 3592/TCHQ-TXNK năm 2015 về hoàn thuế hàng nhập khẩu tái xuất vào khu phi thuế quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Công văn 2765/TCHQ-GSQL năm 2015 về mã loại hình xuất nhập khẩu trên Hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 1 Công văn 10403/TXNK-CST năm 2020 về hoàn thuế hàng nhập khẩu sau đó tái xuất do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 2 Công văn 146/TXNK-CST năm 2018 về hồ sơ hoàn thuế hàng nhập khẩu phải tái xuất do Cục Thuế Xuất nhập khẩu ban hành
- 3 Công văn 3592/TCHQ-TXNK năm 2015 về hoàn thuế hàng nhập khẩu tái xuất vào khu phi thuế quan do Tổng cục Hải quan ban hành