TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4584/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty CP đầu tư và phát triển điện Miền Bắc 3
(Đ/c: Số 3 phố An Dương - Q. Tây Hồ - Hà Nội)
MST: 0101437276
Trả lời công văn số 389/CV-NEDI3 ngày 30/11/2018 của Công ty CP đầu tư và phát triển điện Miền Bắc 3, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 3 Điều 19 Luật giá số: 11/2012/QH13 quy định hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá:
"3. Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá được quy định như sau:
a) Định mức giá cụ thể đối với:...
- Điện: giá truyền tải điện: giá dịch vụ phụ trợ hệ thống điện:
b) Định khung giá đối với: giá phát điện: giá bán buôn điện: mức giá bán lẻ điện bình quân; dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa tuyến độc quyền;
…"
- Căn cứ Nghị định 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết:
+ Tại Điều 1 quy định phạm vi điều chỉnh:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định nguyên tắc, phương pháp, trình tự, thủ tục xác định giá giao dịch liên kết; nghĩa vụ của người nộp thuế trong kê khai, xác định giá của giao dịch liên kết và kê khai nộp thuế; trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong quản lý, kiểm tra, thanh tra thuế đối với người nộp thuế có phát sinh giao dịch liên kết.
2. Các giao dịch liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này là các giao dịch phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của người nộp thuế có quan hệ liên kết theo quy định tại Điều 5 Nghị định này, trừ các giao dịch kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi điều chỉnh giá của Nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về giá.”
- Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung. Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) quy định:
"Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt...
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:...
2.17. Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
2.18. Chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư) đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh. Chi trả lãi tiền vay trong quá trình đầu tư đã được ghi nhận vào giá trị của tài sản, giá trị công trình đầu tư.
Trường hợp doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ, trong quá trình kinh doanh có khoản chi trả lãi tiền vay để đầu tư vào doanh nghiệp khác thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
…"
Căn cứ các quy định trên và theo nội dung trình bày trong công văn hỏi của đơn vị, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời nguyên tắc như sau:
Trường hợp hoạt động bán điện của Công ty CP đầu tư và phát triển điện Miền Bắc 3 thuộc phạm vi điều chỉnh giá của Nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về giá thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 20/2017/NĐ-CP.
Trường hợp Công ty không phát sinh các giao dịch liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 20/2017/NĐ-CP thì không thuộc đối tượng áp dụng quy định về khống chế chi phí lãi vay tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP. Công ty xác định chi phí lãi vay để tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC nêu trên.
Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 3 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 98066/CT-TTHT năm 2019 về giao dịch liên kết do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 71714/CT-TTHT năm 2019 về đính chính nội dung tại công văn 208/CT-TTHT hướng dẫn xác định chi phí lãi vay theo khoản 3 Điều 8 Nghị định 20/2017/NĐ-CP do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 71443/CT-TTHT năm 2019 về hướng dẫn xác định chi phí lãi vay theo khoản 3 Điều 8 Nghị định 20/2017/NĐ-CP do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 23472/CT-TTHT năm 2019 về chi phí lãi vay được trừ đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 62347/CT-TTHT năm 2018 về trích trước chi phí lãi vay do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 3966/CT-TTHT năm 2018 về hạch toán chi phí lãi vay theo Nghị định 20/2017/NĐ-CP đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 46426/CT-TTHT năm 2017 chi phí lãi vay được trừ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Nghị định 20/2017/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
- 9 Công văn 81520/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế đối với chi phí lãi tiền vay do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14 Luật giá 2012
- 1 Công văn 81520/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế đối với chi phí lãi tiền vay do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 46426/CT-TTHT năm 2017 chi phí lãi vay được trừ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 3966/CT-TTHT năm 2018 về hạch toán chi phí lãi vay theo Nghị định 20/2017/NĐ-CP đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 23472/CT-TTHT năm 2019 về chi phí lãi vay được trừ đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 62347/CT-TTHT năm 2018 về trích trước chi phí lãi vay do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 71443/CT-TTHT năm 2019 về hướng dẫn xác định chi phí lãi vay theo khoản 3 Điều 8 Nghị định 20/2017/NĐ-CP do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 71714/CT-TTHT năm 2019 về đính chính nội dung tại công văn 208/CT-TTHT hướng dẫn xác định chi phí lãi vay theo khoản 3 Điều 8 Nghị định 20/2017/NĐ-CP do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 98066/CT-TTHT năm 2019 về giao dịch liên kết do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành