BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4677/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Ninh Bình.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2263/CT-TTHT của Cục Thuế tỉnh Ninh Bình liên quan đến hóa đơn, chứng từ mua vé máy bay của doanh nghiệp đang ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục đóng mã số thuế. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điều 15 Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 và Điều 17 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc ủy nhiệm lập hóa đơn.
Tại Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính và Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 15 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) hướng dẫn điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng.
Tại Điều 6 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012; Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính và Tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) hướng dẫn các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Tại khoản 2.2 Công văn số 7333/BTC-TCT ngày 24/6/2008 hướng dẫn việc xử lý cơ sở kinh doanh sử dụng hóa đơn bất hợp pháp đối với doanh nghiệp mua hàng hóa, sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp bỏ trốn khỏi địa điểm kinh doanh mà thời điểm mua hàng hóa, dịch vụ phát sinh trước ngày xác định cơ sở kinh doanh bỏ trốn theo thông báo của cơ quan thuế và cơ quan thuế hoặc các cơ quan chức năng khác chưa đủ căn cứ để kết luận đó là hóa đơn bất hợp pháp.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty cổ phần tập đoàn Phúc Lộc (Công ty Phúc Lộc) ký Hợp đồng cung cấp dịch vụ vận tải hàng không thông qua đại lý của VNA là Công ty TNHH Xuất nhập khẩu và Thương mại Hà My (Công ty Hà My). Công ty Hà My rời khỏi địa điểm kinh doanh nhưng chưa hoàn thành thủ tục đóng mã số thuế thì:
1. Đối với những hóa đơn Công ty Hà My lập trước thời điểm Chi cục thuế quận Ba Đình- TP.Hà Nội ra thông báo số 1031/CCT-KTrT1 ngày 27/01/2014:
Trường hợp Công ty Phúc Lộc đặt mua vé máy bay của Tổng công ty Hàng không Việt Nam (VNA) thông qua đại lý của VNA là Công ty Hà My. Công ty Hà My xuất hóa đơn ủy nhiệm của VNA trong thời gian được VNA ủy nhiệm cho công ty Phúc Lộc thì giao Cục Thuế tỉnh Ninh Bình phối hợp với Cục Thuế TP. Hà Nội kiểm tra làm rõ nếu VNA đã làm các thủ tục ủy nhiệm lập hóa đơn đúng quy định, có thông báo ủy nhiệm của VNA gửi Cục Thuế TP. Hà Nội, thực hiện báo cáo hóa đơn ủy nhiệm, VNA đã kê khai nộp thuế đầy đủ đối với các hóa đơn ủy nhiệm do Công ty Hà My lập và giao cho Công ty Phúc Lộc. Công ty Phúc Lộc có đủ hồ sơ, chứng từ chứng minh khoản chi phí này thực tế có phát sinh (có thẻ lên máy bay và các hồ sơ chứng từ liên quan khác) và phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, đáp ứng các điều kiện về khấu trừ thuế GTGT và đáp ứng đủ các điều kiện về các khoản chi được trừ theo quy định của pháp luật thuế TNDN thì Công ty Phúc Lộc được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Công ty Phúc Lộc phải cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của hồ sơ, chứng từ cung cấp cho cơ quan thuế.
2. Đối với những hóa đơn Công ty Hà My lập sau thời điểm ra Thông báo số 1031/CCT-KTrT1 ngày 27/01/2014 của Chi cục thuế quận Ba Đình- TP.Hà Nội:
Căn cứ Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 và Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính, trường hợp Công ty Phúc Lộc đặt mua vé máy bay của VNA thông qua đại lý của VNA là Công ty Hà My, Công ty Hà My xuất hóa đơn ủy nhiệm của VNA cho Công ty Phúc Lộc sau thời điểm cơ quan thuế có thông báo bỏ địa chỉ kinh doanh thì các hóa đơn này là hóa đơn hết giá trị sử dụng, Công ty Phúc Lộc không được kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào, không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Ninh Bình biết và hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 3583/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 1564/TCT-DNL năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục thuế ban hành
- 3 Công văn 1087/TCT-DNL năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 7 Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Thông tư 64/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 14 Công văn số 7333/BTC-TCT về việc xử lý cơ sở kinh doanh sử dụng hóa đơn bất hợp pháp do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 3583/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 1564/TCT-DNL năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục thuế ban hành
- 3 Công văn 1087/TCT-DNL năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành