- 1 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008
- 2 Quyết định 2198/QĐ-BTNMT về Chương trình tổng thể cải cách hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2012 - 2020
- 3 Quyết định 1736/QĐ-BTNMT năm 2014 về Bộ Chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của các tổng cục, cục trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4680/BTNMT-TCCB | Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: | Các tổng cục, các cục trực thuộc Bộ |
Thực hiện Quyết định số 1736/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Bộ Chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính (viết tắt là Chỉ số CCHC) của các tổng cục, cục trực thuộc Bộ; Bộ hướng dẫn các tổng cục, cục việc tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC của đơn vị hàng năm như sau:
1. Tự đánh giá, chấm điểm theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần
Để xác định Chỉ số CCHC hàng năm, các đơn vị có trách nhiệm tiến hành tự đánh giá, chấm điểm kết quả CCHC của năm theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định trong Bộ Chỉ số CCHC (tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 1736/QĐ-BTNMT), không tự đánh giá, chấm điểm đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định đánh giá qua lấy phiếu điều tra. Thời gian đánh giá vào Quý II năm sau, liền kề năm đánh giá (riêng năm 2013 đánh giá vào tháng 10 và 11/2014). Việc tự đánh giá, chấm điểm của các tổng cục, cục bắt buộc phải có các tài liệu kiểm chứng kèm theo để xác định mức độ tin cậy của việc đánh giá, chấm điểm.
Bộ hướng dẫn đánh giá, chấm điểm một số tiêu chí (viết tắt là TC), tiêu chí thành phần (viết tắt là TCTP) như sau:
- TCTP 1.1.1: Nếu thời điểm ban hành kế hoạch CCHC của đơn vị trong một tháng kể từ ngày Kế hoạch CCHC năm của Bộ ban hành thì điểm đánh giá là 1; thời điểm ban hành muộn hơn (sau 01 tháng) thì điểm đánh giá là 0,5; không ban hành thì điểm đánh giá bằng 0.
- TCTP 1.1.2: Các nhiệm vụ trong kế hoạch CCHC của đơn vị được xác định đầy đủ theo 6 lĩnh vực CCHC theo quy định tại Quyết định số 2198/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Chương trình tổng thể CCHC giai đoạn 2012 - 2020 của Bộ và Kế hoạch CCHC hàng năm của Bộ; nếu có bố trí kinh phí thực hiện thì điểm đánh giá là 1; nếu nhiệm vụ CCHC không được xác định đầy đủ theo 6 lĩnh vực nêu trên hoặc không bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thì điểm đánh giá bằng 0.
- TCTP 1.1.3: Kết quả phải đạt (sản phẩm đầu ra) được xác định cụ thể về số lượng, gắn với trách nhiệm triển khai của cơ quan, tổ chức và có quy định rõ thời gian hoàn thành thì điểm đánh giá là 1; nếu không đạt được một số trong các yêu cầu này thì điểm đánh giá bằng 0.
- TCTP 1.1.4: Trên cơ sở kế hoạch, đến thời điểm kết thúc năm kế hoạch, các đơn vị xem xét kết quả đã được hoàn thành, tính tỷ lệ % (kết quả hoàn thành so với tổng số) và đối chiếu với thang điểm để chấm điểm; nếu kết quả thực hiện trên 80% kế hoạch thì điểm đánh giá là 2; từ 50 - 80% kế hoạch thì điểm đánh giá là 1; dưới 50% kế hoạch thì điểm đánh giá bằng 0.
- TCTP 1.2.1: Hàng năm đơn vị phải lập các báo cáo CCHC (báo cáo quý I và quý III, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm); nếu ban hành đủ số lượng báo cáo thì điểm đánh giá là 0,5; không ban hành đủ thì điểm đánh giá là 0.
- TCTP 1.2.2: Nếu tất cả các báo cáo đều có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn, đạt yêu cầu thì điểm đánh giá là 0,5; nếu không đủ nội dung thì điểm đánh giá bằng 0.
- TCTP 1.2.3: Nếu tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định tại Quyết định số 2198/QĐ-BTNMT thì điểm đánh giá là 0,5; nếu có 01 báo cáo trở lên không đúng thời gian quy định thì điểm đánh giá bằng 0.
- TCTP 1.3.1: Kế hoạch kiểm tra CCHC có thể ban hành riêng hoặc chung trong kế hoạch CCHC năm; nếu có kế hoạch kiểm tra thì điểm đánh giá là 1; nếu không có kế hoạch kiểm tra thì điểm đánh giá bằng 0.
- TCTP 1.3.2: Xác định số đơn vị đã được kiểm tra trên thực tế so với số đơn vị trong kế hoạch kiểm tra để tính tỷ lệ %, từ đó đối chiếu với thang điểm để tự chấm điểm; trên 80% kế hoạch thì điểm đánh giá là 1; từ 50 - 80% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,5; dưới 50% kế hoạch thì điểm đánh giá bằng 0.
- TCTP 1.3.3: Qua kiểm tra công tác CCHC, thống kê trong báo cáo (hoặc biên bản) của đoàn kiểm tra số lượng vấn đề phát hiện cần phải xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý; nếu tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá là 1; từ 80% trở lên thì điểm đánh giá là 0,75; dưới 80% thì điểm đánh giá là 0,5; không xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá bằng 0.
- TCTP 1.4.1: Có kế hoạch tuyên truyền CCHC riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm thì điểm đánh giá là 1; không có kế hoạch thì điểm đánh giá là 0.
- TCTP 1.4.2: Nếu thực hiện hình thức tuyên truyền trực tiếp thì điểm đánh giá là 0,25; hình thức tuyên truyền khác thông qua sử dụng các các phương tiện truyền thông như qua mạng Internet, CD, báo, tạp chí… thì điểm đánh giá là 0,25.
- TCTP 1.5.1: Có gắn kết quả thực hiện CCHC với việc xét thi đua, khen thưởng các tập thể, cá nhân của đơn vị (thể hiện trong văn bản hướng dẫn thi đua, khen thưởng của đơn vị) thì điểm đánh giá là 0,5; không thực hiện thì điểm đánh giá bằng 0.
- TCTP 1.5.2: Có sáng kiến trong CCHC của các tập thể, cá nhân trong đơn vị (là những giải pháp, cách làm mới có hiệu quả khi thực hiện các nhiệm vụ CCHC) thì điểm đánh giá bằng 1; không có sáng kiến thì điểm đánh giá bằng 0.
- TCTP 1.6.1: Nếu tham gia đầy đủ các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của Bộ thì điểm đánh giá bằng 1; tham gia từ 50% đến dưới 100% thì điểm đánh giá bằng 0,5; tham gia dưới 50% thì điểm đánh giá bằng 0.
- TCTP 1.6.2: Nếu cả cấp ủy và lãnh đạo tham gia chỉ đạo, lãnh đạo công tác CCHC thì điểm đánh giá bằng 1; chỉ có cấp ủy hoặc lãnh đạo tham gia thì điểm đánh giá bằng 0,5; cả cấp ủy và lãnh đạo không tham gia thì điểm đánh giá bằng 0.
- TCTP 2.1.1: Căn cứ kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm của đơn vị đã được Bộ phê duyệt, nếu thực hiện trên 80% kế hoạch thì điểm đánh giá là 2, từ 50% - 80% thì điểm đánh giá là 1, dưới 50% thì điểm đánh giá là 0.
- TCTP 2.1.2: Đối chiếu việc thực hiện quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của đơn vị với các quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và hướng dẫn của Chính phủ, của Bộ; nếu thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 1; đúng nhưng còn một số lỗi thì điểm đánh giá là 0,5; không đúng quy định thì điểm đánh giá bằng 0.
- TCTP 2.2.1: Trên cơ sở kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Bộ, nếu thời điểm ban hành kế hoạch đúng thời gian quy định thì điểm đánh giá là 0,5; chậm hơn so với thời gian quy định thì điểm đánh giá là 0,25; không ban hành kế hoạch thì điểm đánh giá bằng 0.
- TCTP 2.4.1: Trên cơ sở kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật của Bộ, nếu thời điểm ban hành kế hoạch đúng thời gian quy định thì điểm đánh giá là 0,5; chậm hơn so với thời gian quy định thì điểm đánh giá là 0,25; không ban hành kế hoạch thì điểm đánh giá bằng 0.
- TCTP 2.4.2: Căn cứ kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật được Bộ giao, nếu hoàn thành trên 80% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,5; từ 50% - 80% thì điểm đánh giá là 0,25; dưới 50% thì điểm đánh giá là 0.
- TCTP 2.5.3: Qua thanh tra, kiểm tra, thống kê trong báo cáo (hoặc biên bản) của đoàn thanh tra số lượng vấn đề phát hiện cần phải xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý, nếu từ 50% trở lên các vấn đề thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị được phát hiện có đề xuất xử lý thì điểm đánh giá là 0,5; dưới 50% thì điểm đánh giá là 0,25 điểm; có vấn đề thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị được phát hiện nhưng không đề xuất hình thức xử lý thì điểm đánh giá bằng 0.
- TCTP 3.2.1: Nếu tiếp nhận trực tiếp thì điểm đánh giá bằng 0,5, tiếp nhận qua đường bưu điện thì điểm đánh giá bằng 0,5, tiếp nhận qua mạng Internet thì điểm đánh giá bằng 0,5, tiếp nhận theo hình thức khác (điện thoại, fax, …) thì điểm đánh giá bằng 0,5; nếu đầy đủ các hình thức trên thì điểm đánh giá là 2.
- TCTP 3.3.1: Trên cơ sở kế hoạch rà soát, đánh giá, cập nhật thủ tục hành chính của Bộ, nếu thời điểm ban hành kế hoạch đúng thời gian quy định thì điểm đánh giá là 1; chậm hơn so với thời gian quy định thì điểm đánh giá là 0,5; không ban hành kế hoạch thì điểm đánh giá bằng 0.
- TC 4.1: Nếu các đơn vị thực hiện đầy đủ theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của Bộ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức thì điểm đánh giá là 1, không thực hiện đầy đủ theo quy định thì điểm đánh giá bằng 0.
- TCTP 4.3.1: Kế hoạch kiểm tra có thể ban hành riêng hoặc chung trong kế hoạch kiểm tra tổ chức cán bộ, CCHC hay các kế hoạch kiểm tra khác, nếu có kế hoạch kiểm tra thì điểm đánh giá bằng 1; không có kế hoạch kiểm tra thì điểm đánh giá bằng 0.
- TCTP 5.2.2: Căn cứ Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành, kế hoạch tuyển dụng đã được Bộ phê duyệt, nếu trên 80% số đơn vị trực thuộc thực hiện việc tuyển dụng đúng quy định thì điểm đánh giá là 1; dưới 80% thì điểm đánh giá bằng 0.
- TCTP 5.3.1: Nếu ban hành kịp thời kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hàng năm của đơn vị quy định tại Quy chế quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Bộ thì điểm đánh giá là 1; ban hành không kịp thời thì điểm đánh giá là 0,5; không xây dựng kế hoạch thì điểm đánh giá bằng 0.
- TCTP 5.5.1: Nếu thực hiện bổ nhiệm công chức lãnh đạo, viên chức quản lý của đơn vị theo đúng quy định về trình tự, thủ tục và hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, biệt phái, thuyên chuyển công tác, thôi giữ chức vụ đối với công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thì điểm đánh giá là 1; thực hiện không đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
- TCTP 7.1.1: Kế hoạch ứng dụng CNTT của đơn vị có thể ban hành riêng hoặc chung trong kế hoạch CCHC hay kế hoạch khác, nếu có ban hành kế hoạch thì điểm đánh giá là 0,5; không ban hành kế hoạch thì điểm đánh giá bằng 0.
2. Xây dựng báo cáo tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị trực thuộc Bộ
Sau khi tự đánh giá, chấm điểm theo các TC, TCTP quy định trong Chỉ số CCHC, các đơn vị xây dựng báo cáo gửi Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) theo quy định:
- Tên báo cáo: Báo cáo về tự đánh giá, chấm điểm TC, TCTP Bộ Chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC các tổng cục, cục trực thuộc Bộ (theo mẫu tại Phụ lục I gửi kèm).
- Nội dung báo cáo:
+ Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC (theo mẫu tại Phụ lục II gửi kèm).
+ Các tài liệu kiểm chứng gửi kèm theo Bảng tổng hợp để phục vụ cho công tác thẩm định gồm có: các kế hoạch, báo cáo, quyết định, các số liệu thống kê trên các lĩnh vực cải cách của đơn vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, xác nhận để phục vụ cho việc tính điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần, ví dụ: Quyết định ban hành kế hoạch CCHC năm của đơn vị, danh sách các cơ quan thuộc đơn vị, số lượng công chức của đơn vị v.v…
+ Đối với những TC, TCTP không có tài liệu kiểm chứng thì phải diễn giải đầy đủ, cụ thể cách đánh giá, tính điểm.
+ Các đề xuất kiến nghị của đơn vị (nếu có).
Báo cáo của các đơn vị gửi về Bộ (kèm theo file báo cáo trên word gửi theo địa chỉ thư điện tử khvan@monre.gov.vn) trước ngày 30 tháng 5 hàng năm để tổng hợp, xác định Chỉ số CCHC của đơn vị (riêng năm nay gửi trước ngày 20 tháng 11 năm 2014).
Bộ hướng dẫn để các đơn vị biết, thực hiện; trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MẪU BÁO CÁO
(Kèm theo Văn bản số: 4680/BTNMT-TCCB ngày 28 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. | ……., ngày tháng năm …. |
BÁO CÁO
Về tự đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần Bộ Chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính năm….
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Thực hiện Quyết định số 1736/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Bộ Chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của các tổng cục, cục trực thuộc Bộ và Công văn số 4680/BTNMT-TCCB ngày 28 tháng 10 năm 2014 về việc hướng dẫn áp dụng Bộ Chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính, Tổng cục/Cục….. kính gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường báo cáo về tự đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần với các nội dung chính như sau:
- Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần theo Bộ Chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính năm … (xin gửi kèm theo).
- Các tài liệu kiểm chứng gửi kèm theo Bảng tổng hợp.
- Đối với những tiêu chí, tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng thì phải diễn giải đầy đủ, cụ thể cách đánh giá, tính điểm kèm theo Bảng tổng hợp.
- Các đề xuất, kiến nghị của Tổng cục/Cục (nếu có).
| LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ (ký tên, đóng dấu) Nguyễn Văn A |
PHỤ LỤC II
MẪU BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ
(Kèm theo Văn bản số 4680/BTNMT-TCCB ngày 28 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỔNG CỤC/CỤC……
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN THEO BỘ CHỈ SỐ CCHC
(Kèm theo Báo cáo số /BC-… ngày tháng năm của Tổng cục, cục…)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm đơn vị tự đánh giá | Tài liệu kiểm chứng | Ghi chú |
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC |
|
|
|
1.1 | Kế hoạch CCHC năm |
|
|
|
1.1.1 | Kế hoạch CCHC năm của đơn vị ban hành đúng thời gian quy định (trong 1 tháng kể từ ngày Kế hoạch CCHC của Bộ ký ban hành) |
|
|
|
| Kế hoạch đúng thời gian quy định: 1 |
|
|
|
| Kế hoạch chậm so với thời gian quy định:0,5 |
|
|
|
| Không có kế hoạch: 0 |
|
|
|
1.1.2 | Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC (bảo đảm đủ 6 nội dung CCHC và Chương trình CCHC của Bộ) |
|
|
|
| Xác định đầy đủ nhiệm vụ: 1 |
|
|
|
| Không xác định đầy đủ nhiệm vụ: 0 |
|
|
|
1.1.3 | Các kết quả trong kế hoạch được xác định rõ ràng, cụ thể |
|
|
|
| Đạt yêu cầu: 1 |
|
|
|
| Không đạt yêu cầu: 0 |
|
|
|
1.1.4 | Kết quả thực hiện kế hoạch CCHC |
|
|
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 2 |
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - 80% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
1.2 | Báo cáo CCHC |
|
|
|
1.2.1 | Số lượng báo cáo (2 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm) |
|
|
|
| Đủ số lượng báo cáo: 0,5 |
|
|
|
| Không đủ số lượng báo cáo: 0 |
|
|
|
1.2.2 | Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn |
|
|
|
| Đủ nội dung: 0,5 |
|
|
|
| Không đủ nội dung: 0 |
|
|
|
1.2.3 | Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định |
|
|
|
| Đúng thời gian quy định: 0,5 |
|
|
|
| Không đúng thời gian quy định: 0 |
|
|
|
1.3 | Kiểm tra công tác CCHC |
|
|
|
1.3.1 | Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các tổ chức thuộc đơn vị (có KH kiểm tra CCHC riêng hoặc lồng ghép trong kế hoạch công tác hàng năm khác) |
|
|
|
| Có kế hoạch kiểm tra: 1 |
|
|
|
| Không có kế hoạch kiểm tra: 0 |
|
|
|
1.3.2 | Kết quả thực hiện kế hoạch kiểm tra |
|
|
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - 80% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
1.3.3 | Xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
|
|
|
| Tất cả các vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
| Từ 80% trở lên vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 |
|
|
|
| Dưới 80% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
| Phát hiện nhưng không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
1.4 | Kế hoạch tuyên truyền các nội dung về CCHC của Chính phủ, bộ, ngành và đơn vị (có kế hoạch riêng hoặc lồng ghép trong kế hoạch công tác hàng năm khác) |
|
|
|
1.4.1 | Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính |
|
|
|
| Có kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
| Không có kế hoạch: 0 |
|
|
|
1.4.2 | Hình thức tuyên truyền |
|
|
|
| Trực tiếp: 0,25 |
|
|
|
| Sử dụng phương tiện tuyên truyền khác (qua Internet, CD, báo…): 0,25 |
|
|
|
1.4.3 | Kết quả thực hiện kế hoạch |
|
|
|
| Thực hiện trên 80%: 1 |
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - đến 80%: 0,5 |
|
|
|
| Thực hiện dưới 50%: 0 |
|
|
|
1.5 | Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC |
|
|
|
1.5.1 | Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng |
|
|
|
| Có thực hiện: 0,5 |
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
1.5.2 | Sáng kiến trong thực hiện công tác CCHC |
|
|
|
| Có sáng kiến: 1 |
|
|
|
| Không có sáng kiến: 0 |
|
|
|
1.6 | Sự phối hợp trong công tác chỉ đạo, điều hành CCHC |
|
|
|
1.6.1 | Tham gia các cuộc họp, hội nghị, hội thảo… của Bộ về CCHC |
|
|
|
| Tham gia tất cả các cuộc họp, hội nghị, hội thảo: 1 |
|
|
|
| Tham gia từ 50% đến dưới 100% các cuộc họp, hội nghị, hội thảo: 0,5 |
|
|
|
| Tham gia dưới 50% các cuộc họp, hội nghị, hội thảo: 0 |
|
|
|
1.6.2 | Sự tham gia lãnh đạo của cấp ủy Đảng về công tác CCHC |
|
|
|
| Cả cấp ủy và lãnh đạo tham gia: 1 |
|
|
|
| Chỉ có cấp ủy hoặc lãnh đạo tham gia: 0,5 |
|
|
|
| Không tham gia: 0 |
|
|
|
1.6.3 | Sự tham gia của Công đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh |
|
|
|
| Cả Công đoàn và Đoàn thanh niên tham gia: 1 |
|
|
|
| Chỉ có Công đoàn hoặc Đoàn thanh niên tham gia: 0,5 |
|
|
|
| Không tham gia: 0 |
|
|
|
2. | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN THỂ CHẾ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ĐƠN VỊ |
|
|
|
2.1. | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị |
|
|
|
2.1.1. | Mức độ thực hiện kế hoạch xây dựng VBQPPL hàng năm của đơn vị đã được Bộ phê duyệt |
|
|
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 2 |
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - 80% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
2.1.2 | Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL |
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Đúng nhưng còn một số lỗi: 0,5 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
2.2 | Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo kế hoạch của Bộ |
|
|
|
2.2.1 | Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL |
|
|
|
| Ban hành kế hoạch kịp thời: 0,5 |
|
|
|
| Ban hành kế hoạch chưa kịp thời: 0,25 |
|
|
|
| Không ban hành kế hoạch: 0 |
|
|
|
2.2.2 | Kết quả thực hiện kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL |
|
|
|
| Hoàn thành kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
| Không hoàn thành kế hoạch: 0 |
|
|
|
2.2.3 | Báo cáo kết quả rà soát đầy đủ nội dung theo hướng dẫn |
|
|
|
| Đủ nội dung: 0,5 |
|
|
|
| Không đủ nội dung: 0 |
|
|
|
2.3 | Kiểm tra việc thực hiện VBQPPL do bộ, ngành khác và địa phương ban hành có liên quan đến chức năng quản lý nhà nước của đơn vị |
|
|
|
2.3.1 | Đề xuất kế hoạch kiểm tra |
|
|
|
| Đề xuất kịp thời: 0,5 |
|
|
|
| Đề xuất không kịp thời: 0,25 |
|
|
|
| Không đề xuất: 0 |
|
|
|
2.3.2 | Thực hiện kế hoạch kiểm tra được Bộ giao |
|
|
|
| Hoàn thành kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
| Không hoàn thành kế hoạch: 0 |
|
|
|
2.3.3 | Đề xuất xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
|
|
|
| Trên 80% các vấn đề phát hiện có đề xuất xử lý: 1 |
|
|
|
| Từ 50% đến dưới 80% các vấn đề phát hiện đều có đề xuất xử lý: 0,75 |
|
|
|
| Dưới 50 % các vấn đề phát hiện có đề xuất xử lý: 0,5 |
|
|
|
| Có vấn đề phát hiện nhưng không có đề xuất xử lý: 0 |
|
|
|
2.4 | Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị |
|
|
|
2.4.1 | Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật của đơn vị ban hành đúng thời gian quy định |
|
|
|
| Kế hoạch đúng thời gian quy định: 0,5 |
|
|
|
| Kế hoạch chậm so với thời gian quy định: 0,25 |
|
|
|
| Không có kế hoạch: 0 |
|
|
|
2.4.2 | Kết quả thực hiện kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật |
|
|
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - 80% kế hoạch: 0,25 |
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% so với kế hoạch: 0 |
|
|
|
2.4.3 | Hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật |
|
|
|
| Có hoạt động: 0,5 |
|
|
|
| Không hoạt động: 0 |
|
|
|
2.5 | Đề xuất của đơn vị về thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ |
|
|
|
2.5.1 | Đề xuất nội dung thanh tra, kiểm tra |
|
|
|
| Có đề xuất: 0,5 |
|
|
|
| Không đề xuất: 0 |
|
|
|
2.5.2 | Cử người tham gia đoàn thanh tra của Bộ |
|
|
|
| Cử đủ người theo yêu cầu của Bộ: 0,5 |
|
|
|
| Cử không đủ người theo yêu cầu của Bộ: 0,25 |
|
|
|
| Không cử người tham gia: 0 |
|
|
|
2.5.3 | Đề xuất xử lý các vấn đề thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị được phát hiện qua thanh tra, kiểm tra |
|
|
|
| Từ 50% trở lên các vấn đề thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị được phát hiện đều có đề xuất xử lý: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 50% các vấn đề thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị được phát hiện có đề xuất xử lý: 0,25 |
|
|
|
| Có vấn đề thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị được phát hiện nhưng không đề xuất hình thức xử lý: 0 |
|
|
|
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|
|
|
3.1 | Xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính |
|
|
|
3.1.1 | Các yêu cầu của việc quy định thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật |
|
|
|
| Đầy đủ: 1 |
|
|
|
| Chưa đầy đủ: 0 |
|
|
|
3.1.2 | Đánh giá tác động quy định về thủ tục hành chính |
|
|
|
| Có đánh giá:1 |
|
|
|
| Đánh giá chưa đầy đủ: 0,5 |
|
|
|
| Không đánh giá: 0 |
|
|
|
3.1.3 | Lấy ý kiến góp ý về quy định thủ tục hành chính |
|
|
|
| Có lấy: 1 |
|
|
|
| Không lấy: 0 |
|
|
|
3.2 | Thực hiện giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức |
|
|
|
3.2.1 | Cách thức giải quyết tiếp nhận thủ tục hành chính |
|
|
|
| Tiếp nhận trực tiếp: 0,5 |
|
|
|
| Tiếp nhận qua đường bưu điện: 0,5 |
|
|
|
| Tiếp nhận qua mạng Internet: 0,5 |
|
|
|
| Tiếp nhận theo hình thức khác (như điện thoại, fax…): 0,5 |
|
|
|
3.2.2 | Thời hạn trả kết quả |
|
|
|
| Đúng thời hạn: 1 |
|
|
|
| Không đúng thời hạn: 0 |
|
|
|
3.2.3 | Đăng tải thủ tục hành chính và kết quả giải quyết trên trang thông tin điện tử của đơn vị |
|
|
|
| Có đăng tải: 1 |
|
|
|
| Không đăng tải: 0 |
|
|
|
3.3 | Kiểm soát thủ tục hành chính |
|
|
|
3.3.1 | Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá, cập nhật thủ tục hành chính |
|
|
|
| Ban hành kịp thời: 1 |
|
|
|
| Ban hành chưa kịp thời: 0,5 |
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
3.3.2 | Công bố thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính |
|
|
|
| Có công bố: 1 |
|
|
|
| Không công bố hoặc chậm công bố: 0 |
|
|
|
3.3.3 | Kết quả rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính |
|
|
|
| Hoàn thành trên 80%: 1 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 50% - đến 80%: 0,5 |
|
|
|
| Hoàn thành dưới 50%: 0 |
|
|
|
3.4 | Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về các quy định của thủ tục hành chính |
|
|
|
3.4.1 | Hình thức tiếp nhận |
|
|
|
| Tiếp nhận trực tiếp: 0,5 |
|
|
|
| Tiếp nhận qua điện thoại: 0,5 |
|
|
|
| Tiếp nhận qua cổng thông tin điện tử: 0,5 |
|
|
|
| Tiếp nhận theo hình thức khác (như fax, bưu điện…): 0,5 |
|
|
|
3.4.2 | Kết quả trả lời các phản ánh, kiến nghị |
|
|
|
| Trả lời đầy đủ các ý kiến: 1 |
|
|
|
| Trả lời chưa đầy đủ các ý kiến: 0 |
|
|
|
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ |
|
|
|
4.1 | Tuân thủ các quy định của Chính phủ và của Bộ về tổ chức bộ máy |
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1 |
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0 |
|
|
|
4.3 | Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các đơn vị trực thuộc |
|
|
|
4.3.1 | Ban hành kế hoạch kiểm tra |
|
|
|
| Có kế hoạch kiểm tra: 1 |
|
|
|
| Không có kế hoạch kiểm tra: 0 |
|
|
|
4.3.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra |
|
|
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - 80% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
4.3.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
|
|
|
| Trên 80% các vấn đề phát hiện có đề xuất xử lý: 1 |
|
|
|
| Từ 50% đến 80% các vấn đề phát hiện đều có đề xuất xử lý: 0,75 |
|
|
|
| Dưới 50% các vấn đề phát hiện có đề xuất xử lý: 0,5 |
|
|
|
| Có vấn đề phát hiện nhưng không đề xuất xử lý: 0 |
|
|
|
4.4 | Thực hiện phân cấp quản lý |
|
|
|
4.4.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Bộ ban hành |
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ các quy định: 1 |
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
4.4.2 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị đã được phân cấp cho địa phương/tổ chức trực thuộc |
|
|
|
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
4.4.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra |
|
|
|
| Trên 80% các vấn đề phát hiện có đề xuất xử lý: 1 |
|
|
|
| Từ 50% đến 80% các vấn đề phát hiện có đề xuất xử lý: 0,75 |
|
|
|
| Dưới 50% vấn đề phát hiện có đề xuất xử lý: 0,5 |
|
|
|
| Có phát hiện nhưng không đề xuất xử lý: 0 |
|
|
|
4.5 | Quy chế làm việc của đơn vị |
|
|
|
4.5.1 | Ban hành quy chế làm việc của đơn vị |
|
|
|
| Có ban hành: 1 |
|
|
|
| Chưa ban hành: 0 |
|
|
|
4.5.2 | Thực hiện Quy chế làm việc của đơn vị |
|
|
|
| Thực hiện theo đúng Quy chế: 2 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng Quy chế: 0 |
|
|
|
5 | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
|
|
|
5.1 | Xây dựng Đề án vị trí việc làm |
|
|
|
5.1.1 | Thành lập Tổ công tác xây dựng đề án |
|
|
|
| Có thành lập: 1,5 |
|
|
|
| Không thành lập: 0 |
|
|
|
5.1.2 | Kế hoạch xây dựng đề án |
|
|
|
| Có kế hoạch: 1,5 |
|
|
|
| Không có kế hoạch: 0 |
|
|
|
5.2 | Xây dựng kế hoạch tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức |
|
|
|
5.2.1 | Xây dựng kế hoạch về tuyển dụng công chức tại các đơn vị |
|
|
|
| Có xây dựng: 1 |
|
|
|
| Không xây dựng: 0 |
|
|
|
5.2.2 | Số tổ chức sự nghiệp trực thuộc tuyển dụng viên chức theo đúng quy định |
|
|
|
| Trên 80% số đơn vị: 1 |
|
|
|
| Từ 80% số đơn vị trở xuống: 0 |
|
|
|
5.2.3 | Số đơn vị thực hiện tiếp nhận, bố trí công chức, viên chức theo đúng quy định của kế hoạch tuyển dụng |
|
|
|
| Trên 80% số cơ quan, đơn vị: 1 |
|
|
|
| Từ 50% - 80% số cơ quan, đơn vị: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 50% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
5.3 | Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức |
|
|
|
5.3.1 | Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hàng năm của đơn vị |
|
|
|
| Ban hành kịp thời: 1 |
|
|
|
| Ban hành không kịp thời: 0,5 |
|
|
|
| Không có kế hoạch: 0 |
|
|
|
5.3.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của đơn vị |
|
|
|
| Đạt trên 80% kế hoạch: 1,5 |
|
|
|
| Đạt từ 50% - 80% kế hoạch: 0,75 |
|
|
|
| Đạt dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
5.4 | Đổi mới công tác quản lý công chức, viên chức |
|
|
|
5.4.1 | Thực hiện đánh giá công chức, viên chức của đơn vị trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao |
|
|
|
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
5.4.2 | Báo cáo số lượng, chất lượng công chức, viên chức định kỳ và đột xuất |
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn: 1 |
|
|
|
| Thực hiện chưa đầy đủ hoặc không đúng thời hạn: 0 |
|
|
|
5.4.3 | Thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của đơn vị |
|
|
|
| Thực hiện theo đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.5 | Chất lượng công chức |
|
|
|
5.5.1 | Thực hiện quy trình bổ nhiệm công chức lãnh đạo, viên chức quản lý của đơn vị |
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.5.2 | Thực hiện quy trình luân chuyển, điều động cán bộ của đơn vị |
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
6 | ĐỔI MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC ĐƠN VỊ |
|
|
|
6.1 | Thực hiện chế độ báo cáo về xây dựng dự toán hàng năm, giải ngân hang tháng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí, thực hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm, báo cáo tài chính (báo cáo tháng, quý, năm) |
|
|
|
6.1.1 | Số lượng báo cáo |
|
|
|
| Báo cáo mỗi loại đầy đủ số lượng: 1 |
|
|
|
| Báo cáo không đủ số lượng: 0 |
|
|
|
6.1.2 | Chất lượng báo cáo có đầy đủ nội dung theo quy định |
|
|
|
| Đạt yêu cầu: 1 |
|
|
|
| Không đạt yêu cầu: 0 |
|
|
|
6.1.3 | Thời hạn báo cáo |
|
|
|
| Đúng thời hạn: 1 |
|
|
|
| Không đúng thời hạn: 0 |
|
|
|
6.2 | Số tổ chức trực thuộc ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ |
|
|
|
| 100% các đơn vị ban hành: 1 |
|
|
|
| Từ 50% đến dưới 100% các đơn vị ban hành: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 50% các đơn vị ban hành: 0 |
|
|
|
6.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các tổ chức sự nghiệp trực thuộc đơn vị |
|
|
|
6.3.1 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp trực thuộc triển khai thực hiện |
|
|
|
| Trên 80% số đơn vị: 1 |
|
|
|
| Từ 50% - 80% số đơn vị: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 50% số đơn vị: 0 |
|
|
|
6.4 | Quản lý sử dụng ngân sách được giao |
|
|
|
6.4.1 | Giao dự toán ngân sách cho các đơn vị trực thuộc |
|
|
|
| Kịp thời, đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Chưa kịp thời hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
6.4.2 | Quản lý sử dụng ngân sách |
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
7 | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH |
|
|
|
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin của đơn vị |
|
|
|
7.1.1 | Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT của đơn vị |
|
|
|
| Có kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
| Không có kế hoạch: 0 |
|
|
|
7.1.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT của đơn vị được phê duyệt |
|
|
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - 80% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
7.1.3 | Số tổ chức trực thuộc đơn vị triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản |
|
|
|
| Trên 80% số đơn vị triển khai ứng dụng: 1 |
|
|
|
| Từ 50% - 80% số đơn vị triển khai ứng dụng: 0,75 |
|
|
|
| Dưới 50% số đơn vị triển khai ứng dụng: 0 |
|
|
|
7.1.4 | Số tổ chức trực thuộc đơn vị sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc |
|
|
|
| Trên 80% số đơn vị sử dụng: 1 |
|
|
|
| Từ 50% - 80% số đơn vị sử dụng: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 50% số đơn vị sử dụng: 0 |
|
|
|
7.1.5 | Mức độ sử dụng thư điện tử trong giải quyết công việc của công chức, viên chức thuộc đơn vị |
|
|
|
| Trên 70% sử dụng: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 70% sử dụng: 0 |
|
|
|
7.2. | Chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị |
|
|
|
7.2.1. | Tính kịp thời của thông tin |
|
|
|
| Tất cả các thông tin mới thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị được đưa lên Cổng thông tin điện tử của đơn vị (trừ thông tin không được đưa tin theo quy định) từ 01 đến 05 ngày, kể từ khi thông tin có hiệu lực: 1 |
|
|
|
| Tất cả các thông tin mới thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị được đưa lên Cổng thông tin điện tử của đơn vị (trừ thông tin không được đưa tin theo quy định) từ sau 06 ngày trở đi, kể từ khi thông tin có hiệu lực: 0 |
|
|
|
7.2.2. | Mức độ đầy đủ của thông tin về các lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị |
|
|
|
| Thông tin mới thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị được đưa lên Cổng thông tin điện tử của đơn vị đầy đủ (không thiếu, không sót) so với thông tin gốc: 1 |
|
|
|
| Thông tin mới thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị được đưa lên Cổng thông tin điện tử của đơn vị còn thiếu, còn sót so với thông tin gốc: 0 |
|
|
|
7.2.3. | Mức độ thuận tiện trong truy cập, khai thác thông tin trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị |
|
|
|
| Cổng thông tin điện tử của đơn vị truy cập được bất cứ lúc nào: 1 |
|
|
|
| Cổng thông tin điện tử của đơn vị không đảm bảo truy cập được bất cứ lúc nào: 0 |
|
|
|
7.3. | Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động của đơn vị (sau đây viết tắt là ISO) |
|
|
|
7.3.1. | Ban hành danh mục các thủ tục hành chính, quy trình xử lý công việc áp dụng tiêu chuẩn ISO của đơn vị |
|
|
|
| Có ban hành: 1 |
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
7.3.2. | Số tổ chức hành chính trực thuộc đơn vị được cấp chứng chỉ ISO |
|
|
|
| Trên 80% số đơn vị: 2 |
|
|
|
| Từ 50 % - 80 % số đơn vị: 1 |
|
|
|
| Dưới 50% số đơn vị: 0 |
|
|
|
7.3.3. | Số tổ chức thực hiện đúng quy định ISO trong hoạt động |
|
|
|
| Trên 80% số đơn vị: 1 |
|
|
|
| Từ 50% - 80% số đơn vị: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 50% số đơn vị: 0 |
|
|
|
| TỔNG |
|
|
|
Nơi nhận: | LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ (ký tên, đóng dấu) Nguyễn Văn A |
- 1 Quyết định 3229/QĐ-BTNMT năm 2017 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của tổng cục, cục trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 2 Công văn 4220/TCHQ-PC năm 2015 thực hiện kết luận của Thủ tướng Chính phủ về cải cách hành chính tại Thông báo 117/TB-VPCP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Quyết định 1736/QĐ-BTNMT năm 2014 về Bộ Chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của các tổng cục, cục trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 4 Công văn 5694/BNN-TCCB năm 2013 đánh giá chấm điểm kết quả cải cách hành chính của đơn vị năm 2013 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Công văn 1417/BNV-CCHC hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ do Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Công văn 1418/BNV-CCHC năm 2013 hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh do do Bộ Nội Vụ ban hành
- 7 Quyết định 2198/QĐ-BTNMT về Chương trình tổng thể cải cách hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2012 - 2020
- 8 Luật viên chức 2010
- 9 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008
- 1 Công văn 1417/BNV-CCHC hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ do Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Công văn 5694/BNN-TCCB năm 2013 đánh giá chấm điểm kết quả cải cách hành chính của đơn vị năm 2013 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Công văn 1418/BNV-CCHC năm 2013 hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh do do Bộ Nội Vụ ban hành
- 4 Công văn 4220/TCHQ-PC năm 2015 thực hiện kết luận của Thủ tướng Chính phủ về cải cách hành chính tại Thông báo 117/TB-VPCP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Quyết định 3229/QĐ-BTNMT năm 2017 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của tổng cục, cục trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 6 Quyết định 433/QĐ-BNV về Kế hoạch xây dựng, triển khai Đề án "Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước giai đoạn 2021-2030" năm 2021 do Bộ Nội vụ ban hành