BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4708/TCT-CS | Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: | - Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh; |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 1208/CVHA ngày 12/8/2014 của Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu Nông sản Hoàng Anh và công văn số 7413/CT-TTHT ngày 9/9/2014 của Cục Thuế TP Hồ Chí Minh báo cáo về trường hợp của Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu Nông sản Hoàng Anh. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại khoản 1 Điều 14 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính quy định:
“Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế giá trị gia tăng đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất”.
Tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính quy định:
“Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b. Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật”.
Tại điểm đ Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
“đ) Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức:
…
đ.3.1) Khoản phí hội viên (như thẻ hội viên sân gôn, sân quần vợt, thẻ sinh hoạt câu lạc bộ văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao...) nếu thẻ có ghi đích danh cá nhân hoặc nhóm cá nhân sử dụng. Trường hợp thẻ được sử dụng chung, không ghi tên cá nhân hoặc nhóm cá nhân sử dụng thì không tính vào thu nhập chịu thuế.
…
đ.5) Đối với khoản chi về phương tiện phục vụ đưa đón tập thể người lao động từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại thì không tính vào thu nhập chịu thuế của người lao động; trường hợp chỉ đưa đón riêng từng cá nhân thì phải tính vào thu nhập chịu thuế của cá nhân được đưa đón.”
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty có ký hợp đồng mượn xe ô tô theo quy định của pháp luật và thực tế có sử dụng vào mục đích phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty thì Công ty được kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào và được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng nếu các khoản chi phí được nêu cụ thể trong hợp đồng mượn xe và đáp ứng đủ các điều kiện về khấu trừ, tính vào chi phí theo quy định của pháp luật.
Về việc xác định thu nhập chịu thuế TNCN đối với khoản lợi ích mà cá nhân chủ sở hữu xe (là giám đốc Công ty) nhận được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để đơn vị biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 4859/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 4841/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 4753/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 4627/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 4244/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế đối với khoản thanh toán không dùng tiền mặt do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 4254/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động trong lĩnh vực xã hội hóa do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 4244/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế đối với khoản thanh toán không dùng tiền mặt do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 4627/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 4753/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 4254/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động trong lĩnh vực xã hội hóa do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 4841/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 4859/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành