BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4759/TCT-TNCN | Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Đà Nẵng
Trả lời công văn số 4315/CT-TNCN ngày 04/10/2014 của Cục Thuế thành phố Đà Nẵng về việc chứng từ khấu trừ thuế TNCN, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điểm b.2.1 Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ hướng dẫn:
“b.2.1) Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công; thu nhập từ đại lý bảo hiểm; thu nhập từ đại lý xổ số; thu nhập từ bán hàng đa cấp trực tiếp quyết toán thuế khai quyết toán với cơ quan thuế theo mẫu sau:
- Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 09/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Phụ lục mẫu số 09-1/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Phụ lục mẫu số 09-3/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
- Phụ lục mẫu số 09-4/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Cá nhân cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên bản chụp đó.”
Căn cứ điểm b.2.1 Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính thì trường hợp người nộp thuế bị mất chứng từ khấu trừ thuế (liên giao cho người nộp thuế) thì người nộp thuế có thể sử dụng bản chụp chứng từ khấu trừ thuế (liên lưu tại tổ chức chi trả thu nhập) để chứng minh số thuế thu nhập đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm khi hoàn thuế, quyết toán thuế. Cục Thuế có trách nhiệm đối chiếu chứng từ khấu trừ thuế người nộp thuế cung cấp với các thông tin trên hệ thống dữ liệu ngành thuế và một số tài liệu khác liên quan khi giải quyết hồ sơ hoàn thuế, quyết toán thuế cho người nộp thuế.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Đà Nẵng được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 3257/TCT-TNCN năm 2018 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thanh toán khi nghỉ việc do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 3954/TCT-TNCN năm 2017 về chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 3500/TCT-TNCN năm 2014 về hướng dẫn việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi trả cho cá nhân kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 2465/TCT-TNCN năm 2014 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi trả thu nhập cho cá nhân kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 1423/TCT-TNCN năm 2014 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 1423/TCT-TNCN năm 2014 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 2465/TCT-TNCN năm 2014 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi trả thu nhập cho cá nhân kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 3500/TCT-TNCN năm 2014 về hướng dẫn việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi trả cho cá nhân kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 3954/TCT-TNCN năm 2017 về chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 3257/TCT-TNCN năm 2018 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thanh toán khi nghỉ việc do Tổng cục Thuế ban hành