BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4764/BCT-CNNg | Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2016 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố: Hà Nội, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Hòa Bình, Phú Thọ, Cao Bằng, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Lào Cai, Hà Giang, Yên Bái, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Đà Nẵng, Bình Định, Quảng Ngãi, Quảng Bình, Đồng Nai, Ninh Thuận, Long An, Thừa thiên Huế, Khánh Hòa, Bà Rịa - Vũng Tàu, Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Thuận, Cần Thơ, Gia Lai, Hậu Giang, Tiền Giang, Kon Tum, Đắc Nông.
Ngày 16 tháng 12 năm 2015, Bộ Công Thương đã có Quyết định số 13847/QĐ-BCT về việc phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch của Bộ Công Thương năm 2016 trong đó có điều chỉnh Quy hoạch hệ thống sản xuất và phân phối thép đến năm 2025, định hướng đến năm 2035.
Để thực hiện nhiệm vụ nêu trên, Bộ Công Thương đề nghị UBND tỉnh chỉ đạo các đơn vị chức năng trong tỉnh cung cấp các số liệu liên quan như biểu mẫu gửi kèm và gửi về địa chỉ Vũ Kim Hùng, email: hungvk@vimluki.com.vn và Trần Văn Long, longtv@moit.gov.vn trước ngày 15 tháng 6 năm 2016.
Trong thời gian từ 15 tháng 6 năm 2016 đến ngày 30 tháng 7 năm 2016, Bộ Công Thương sẽ cử đoàn công tác làm việc tại một số địa phương để rà soát tình hình triển khai các dự án thép tại địa phương (thành phần và nội dung làm việc tại Phụ lục kèm theo). Đề nghị UBND tỉnh chỉ đạo các đơn vị chức năng bố trí thời gian làm việc với đoàn công tác. Thời gian làm việc tại các tỉnh/thành phố lần lượt là (1) Hà Nội, (2) Thái Nguyên, (3) Hải Dương, (4) Hải Phòng, (5) Ninh Bình, (6) Nghệ An, (7) Hà Tĩnh, (8) Đà Nẵng, (9) Bà Rịa - Vũng Tàu, (10) Bình Dương, (11) Hồ Chí Minh.
Rất mong nhận được sự hợp tác của quý Ủy ban./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Kèm theo công văn số: 4764 /BCT- CNNg ngày 31 tháng 5 năm 2016)
A. Nội dung công việc và tài liệu cần thu thập:
I. Sở Công Thương
1. Cung cấp (bản sao) giấy phép đầu tư xây dựng, mở rộng nhà máy sản xuất các mặt hàng thép đã được Sở, Bộ cấp phép trong 5 năm gần đây.
2. Cập nhật tình hình triển khai, kết quả thực hiện đầu tư các dự án thép trong 5 năm qua trên địa bàn tỉnh/thành phố với các nội dung:
+ Tình hình đầu tư
+ Tiêu chuẩn kỹ thuật, thiết bị sử dụng trong Dự án
+ Cơ sở hạ tầng
+ Công suất, chủng loại, sản phẩm, tiến độ xây dựng các dự án.. .(Thống kê theo bảng Phụ lục 1).
+ Các quy định về bảo vệ môi trường.
Đề xuất, kiến nghị, trong đó có cả đề xuất dự án mới phù hợp với quy định (TT 03), kiến nghị đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không triển khai
3. Tình hình xuất khẩu, nhập khẩu các mặt hàng thép của Tỉnh/Thành phố và hiện trạng hoạt động sản xuất và phân phối các mặt hàng thép.
4. Công tác lập quy hoạch sản xuất và phân phối thép của tỉnh quy định tại Điều 9 trong Nghị định 15/2012/NĐ-CP và các bản đồ quy hoạch.
5. Các bản đồ, tọa độ khép góc của các mỏ, điểm mỏ sắt đã cập nhật, đang khai thác, sẽ khai thác và dự kiến thăm dò trong thời gian tới.
6. Những kiến nghị đề xuất của Sở về dự án thép mới phù hợp với quy định (Thông tư 03), kiến nghị đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không triển khai và đề xuất cơ chế chính sách đối với hệ thống sản xuất, phân phối các mặt hàng thép thuộc quy hoạch.
II. Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Cung cấp giấy phép thăm dò, khai thác (bản sao) đã được UBND tỉnh, Bộ Tài nguyên Môi trường cấp và những điểm mỏ khoáng sản sắt đang làm thủ tục cấp phép.
2. Báo cáo hiện trạng môi trường của tỉnh (Giai đoạn 2011-2015); Các chiến lược, kế hoạch, đề án BVMT của tỉnh;
3. Các quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch rừng, quy hoạch sử dụng nước, khu công nghiệp và bản đồ quy hoạch liên quan.
4. Những kiến nghị đề xuất về bảo vệ môi trường liên quan đến cơ chế chính sách, công nghệ sản xuất và phân phối các mặt hàng thép.
III. Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Cập nhật tình hình các dự án đầu tư của ngành thép giai đoạn từ 2015 đến 2025 trên địa bàn tỉnh/thành phố (Thống kê theo bảng Phụ lục 2).
2. Cập nhật quy hoạch phát triển kinh tế xã hội mới nhất của tỉnh.
3. Những kiến nghị đề xuất về phát triển kinh tế, xã hội liên quan đến cơ chế chính sách đối với đối tượng quy hoạch.
IV. Đối với một số doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh: Đoàn công tác đề nghị Tỉnh giới thiệu để tham quan về công nghệ, cập nhật những khó khăn vướng mắc và tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
A. Thời gian và địa điểm công tác:
- Thời gian: Từ ngày 15/6/2016 đến ngày 30/7/2016;
- Địa điểm: Hà Nội, Thái Nguyên, Hải Dương, Hải Phòng, Ninh Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh, Đà Nẵng, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Hồ Chí Minh.
B. Thành phần đoàn công tác:
- Đại diện Bộ Công Thương:
1. Ông Phạm Tuấn Anh - Phó Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng, Trưởng đoàn.
2. Ông Trần Văn Long - Chuyên viên Vụ công nghiệp nặng.
- Viện Khoa học và Công nghệ Mỏ - Luyện kim
1. Bà Đỗ Hồng Nga (098 3469 252)
2. Bà Đinh Thị Thu Hiên
3. Ông Nguyễn Văn Sưa
Đề nghị Ủy ban nhân dân các Tỉnh/Thành phố chỉ đạo các Sở, ngành liên quan phối hợp cung cấp tài liệu và tạo điều kiện để đoàn công tác triển khai công việc lập Điều chỉnh quy hoạch hệ thống sản xuất và phân phối thép Việt Nam đảm bảo các yêu cầu theo quy định./.
TỈNH, THÀNH PHỐ…..
PHỤ LỤC 1
BIỂU MẪU THỐNG KÊ
(Kèm theo công văn số 4764/BCT-CNNg ngày 31 tháng 5 năm 2016)
TT | Tên nhà máy | Chủ đầu tư | Địa điểm nhà máy | Công suất thiết kế, 1000 tấn/năm | |||||||
Gang, sắt xốp | Phôi vuông | Phôi dẹt | Thép dài (cả ống không hàn) | Thép dẹt Cán nóng | Thép dẹt Cán nguội | ống, hộp | Tôn mạ phủ | ||||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỈNH, THÀNH PHỐ....
PHỤ LỤC 2
THỐNG KÊ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA NGÀNH THÉP VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2015 - 2025
TT | Tên nhà máy | Chủ đầu tư | Địa điểm nhà máy | Năm dự kiến | Vốn đầu tư | Công suất thiết kế, 1000 tấn/năm | |||||||||
Khởi công | Hoàn thành | (tỷ đồng) | (triệu đô la Mỹ) | Gang, sắt xốp | Phôi vuông | Phôi dẹt | Thép dài (cả ống không hàn) | Thép dẹt Cán nóng | Thép dẹt Cán nguội | ống, hộp | Tôn mạ phủ | ||||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 3516/QĐ-BCT năm 2016 bổ sung Quy hoạch phát triển hệ thống sản xuất và hệ thống phân phối thép giai đoạn đến 2020, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 2 Quyết định 5295/QĐ-BCT năm 2015 bổ sung Quy hoạch phát triển hệ thống sản xuất và hệ thống phân phối thép giai đoạn đến 2020, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3 Quyết định 5254/QĐ-BCT năm 2015 bổ sung Quy hoạch phát triển hệ thống sản xuất và hệ thống phân phối thép giai đoạn đến 2020, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4 Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 1 Quyết định 5254/QĐ-BCT năm 2015 bổ sung Quy hoạch phát triển hệ thống sản xuất và hệ thống phân phối thép giai đoạn đến 2020, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2 Quyết định 5295/QĐ-BCT năm 2015 bổ sung Quy hoạch phát triển hệ thống sản xuất và hệ thống phân phối thép giai đoạn đến 2020, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3 Quyết định 3516/QĐ-BCT năm 2016 bổ sung Quy hoạch phát triển hệ thống sản xuất và hệ thống phân phối thép giai đoạn đến 2020, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành