BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4770/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2017 |
Kính gửi: Tập đoàn Viễn thông Quân đội.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 3435/VTQĐ-KTTC ngày 5/7/2017 của Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel) nêu vướng mắc về mẫu biểu khai, nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) vãng lai ngoại tỉnh. Về vấn đề này, sau khi báo cáo Bộ, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Điều 6 Thông tư số 35/2011/TT-BTC ngày 15/03/2011 quy định về khai, nộp thuế GTGT đối với dịch vụ viễn thông cước trả sau.
“Cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông lập và gửi “Bảng phân bổ thuế GTGT dịch vụ viễn thông cước trả sau tại địa phương nơi đóng trụ sở chính và tại các địa phương nơi có chi nhánh hạch toán phụ thuộc“ theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này) cùng với hồ sơ khai thuế tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp, đồng thời gửi một (01) bản Bảng phân bổ theo mẫu số 02 tới các cơ quan thuế quản lý trực tiếp chi nhánh hạch toán phụ thuộc“.
Khoản 4, Điều 20 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về nơi nộp thuế:
“4. Trường hợp cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông có kinh doanh dịch vụ viễn thông cước trả sau tại địa phương cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính và thành lập chi nhánh hạch toán phụ thuộc nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cùng tham gia kinh doanh dịch vụ viễn thông cước trả sau tại địa phương đó thì cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông thực hiện khai, nộp thuế GTGT đối với dịch vụ viễn thông cước trả sau như sau:
- Khai thuế GTGT đối với doanh thu dịch vụ viễn thông cước trả sau của toàn cơ sở kinh doanh với cơ quan thuế quản lý trực tiếp trụ sở chính.
- Nộp thuế GTGT tại địa phương nơi đóng trụ sở chính và tại địa phương nơi có chi nhánh hạch toán phụ thuộc.
Số thuế GTGT phải nộp tại địa phương nơi có chi nhánh hạch toán phụ thuộc được xác định theo tỷ lệ 2% (đối với dịch vụ viễn thông cước trả sau chịu thuế GTGT với thuế suất 10%) trên doanh thu (chưa có thuế GTGT) dịch vụ viễn thông cước trả sau tại địa phương nơi có chi nhánh hạch toán phụ thuộc“.
Căn cứ Điều 11 Thông tư số 156/2013-TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn khai thuế giá trị gia tăng; Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 11 (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính).
Căn cứ quy định tại các văn bản hướng dẫn nêu trên và đề xuất của Tập đoàn Viễn thông Quân đội, Tổng cục Thuế hướng dẫn Tập đoàn Viễn thông Quân đội thực hiện:
(i) Xác định số thuế phải nộp tại địa phương của hoạt động dịch vụ viễn thông cước trả sau, hoạt động kinh doanh ngoại tỉnh (cho thuê văn phòng, tiền điện, nước,...) theo quy định tại các văn bản hướng dẫn hiện hành.
(li) Khai thuế GTGT đối với dịch vụ viễn thông cước trả sau và hoạt động khác phát sinh tại địa phương khác nơi đóng trụ sở chính của Tập đoàn (như: cho thuê văn phòng, tiền điện, nước,…) theo Phụ lục mẫu số 01-6/GTGT quy định tại Khoản 3b Điều 11 Thông tư số 156/2013-TT-BTC và Khoản 1c Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 sửa đổi Khoản 3b Điều 11 Thông tư số 156/2013-TT-BTC của Bộ Tài chính.
Vietel lập mẫu số 01-6/GTGT cùng với hồ sơ khai thuế tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp đồng thời gửi một bản Bảng phân bổ mẫu số 01-6/GTGT nêu trên tới các cơ quan thuế quản lý địa phương.
Tập đoàn viettel chịu trách nhiệm về việc xác định nghĩa vụ khai, nộp thuế của hoạt động dịch vụ viễn thông cước trả sau và hoạt động khác phát sinh tại địa phương khác nơi đóng trụ sở chính của Tập đoàn như: cho thuê văn phòng, tiền điện, nước,…).
Tổng cục Thuế hướng dẫn để Tập đoàn Viễn thông Quân đội biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 2969/TCT-DNNCN năm 2019 về mẫu biểu khai thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 4441/TCT-DNL năm 2017 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng tại tỉnh Cà Mau do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 4278/TCT-KK năm 2017 về khai bổ sung hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng để hoàn thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 35/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ viễn thông do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Công văn 350/TCT/PCCS của Tổng cục Thuế về việc lập mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
- 1 Công văn 350/TCT/PCCS của Tổng cục Thuế về việc lập mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
- 2 Công văn 4278/TCT-KK năm 2017 về khai bổ sung hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng để hoàn thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 4441/TCT-DNL năm 2017 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng tại tỉnh Cà Mau do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 2969/TCT-DNNCN năm 2019 về mẫu biểu khai thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành