Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4795/BHXH-DVT
V/v tổ chức đấu thầu đối với các hoạt chất trong danh mục đấu thầu tập trung

Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2017

 

Kính gửi: Bộ Y tế

Thực hiện các quy định của pháp luật và các hướng dẫn về đấu thầu thuốc tập trung, Trung tâm mua sắm tập trung - Bộ Y tế (Trung tâm mua sắm) và các địa phương đã tổ chức đấu thầu tập trung các thuốc trong danh mục thuốc đấu thầu tập trung ban hành kèm theo Thông tư số 09/TT-BYT ngày 05/5/2016 của Bộ Y tế. Qua báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu (KQLCNT) tập trung của nhiều địa phương và đặc biệt KQLCNT của Trung tâm mua sắm cho thấy giá nhiều loại thuốc (cùng nhóm, cùng nhà sản xuất) giảm mạnh. Tuy nhiên theo báo cáo KQLCNT của một số cơ sở KCB, địa phương có nhiều thuốc cùng hoạt chất, đường dùng nhưng có dạng bào chế hoặc hàm lượng khác có giá trúng thầu cao hơn nhiều lần so với các thuốc trong danh mục đấu thầu tập trung (quy về cùng hàm lượng) đang được lựa chọn sử dụng và thanh toán theo chế độ bảo hiểm y tế (BHYT) dẫn đến lãng phí và gia tăng chi phí về thuốc (Danh mục một số thuốc gửi kèm Công văn này). Để đảm bảo sử dụng hiệu quả quỹ BHYT, BHXH Việt Nam đề nghị Bộ Y tế:

1. Chỉ đạo các các cơ sở khám chữa bệnh ưu tiên xây dựng kế hoạch sử dụng các thuốc trong danh mục đấu thầu tập trung. Đối với các thuốc đã đề nghị mua sắm tập trung yêu cầu sử dụng tối thiểu 80% số lượng trong kế hoạch.

2. Trường hợp có nhu cầu sử dụng các thuốc cùng hoạt chất, đường dùng nhưng có hàm lượng khác hoặc dạng bào chế khác, yêu cầu khi xây dựng giá kế hoạch tham khảo giá trúng thầu của các thuốc trong danh mục đấu thầu tập trung để làm căn cứ tính giá kế hoạch.

3. Đối với các thuốc đã trúng thầu với giá cao bất hợp lý so với các thuốc trong danh mục đấu thầu tập trung đã có KQLCNT đề nghị cơ sở khám bệnh chữa bệnh đề nghị nhà thầu thương thảo giảm giá.

4. Căn cứ số liệu, sử dụng thuốc năm 2016, 2017 việc sử dụng thuốc đã có nhiều thay đổi về giá trị và số lượng giữa các hoạt chất, hàm lượng... Đề nghị Bộ Y tế nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Thông tư 09/2016/TT-BYT theo đó tiếp tục bổ sung danh mục đấu thầu tập trung cấp địa phương, cấp quốc gia đối với các thuốc có số lượng sử dụng nhiều, chi phí lớn;

Trong khi chờ ý kiến của Bộ Y tế, BHXH Việt Nam tạm thời hướng dẫn BHXH các tỉnh, thành phố thực hiện các nội dung trên khi tham gia công tác đấu thầu thuốc tại các địa phương, cơ sở khám chữa bệnh.

Đề nghị Bộ Y tế quan tâm chỉ đạo./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để b/c);
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- UBND các tỉnh/thành phố;
- Các Sở Y tế;
- Các bệnh viện trực thuộc Bộ/Ngành;
- PTGĐ Nguyễn Minh Thảo;
- Các đơn vị: TTKT; KTNB; CSYT;
- Lưu: VT, DVT(3b).

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Phạm Lương Sơn

 

DANH MỤC

MỘT SỐ THUỐC TRÚNG THẦU GIÁ CAO SO VỚI DANH MỤC THUỐC ĐẤU THẦU TẬP TRUNG CẤP QUỐC GIA
(Kèm theo công văn số 4795/BHXH-DVT ngày 30/10/2017 của BHXH Việt Nam)

Nhóm thuốc

Tên hoạt chất

Tên thuốc

Nồng độ - Hàm lượng

Quy cách, Dạng bào chế, Đường dùng

Đơn vị tính

Đơn giá trúng thầu tại các trung tâm mua sắm BYT(VNĐ)

Giá thuốc trúng thầu trung bình năm 2017 cùng nhóm TCKT

Giá quy đổi hàm lượng tương tự

Số lượng trúng thầu đến 30/8/2017

Giá trị chênh lệch

Nhóm 1

Docetaxel

Docetaxel "Ebewe"

80mg/8ml

Hộp 1 lọ 8 ml, Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền

Lọ

756.799

Thuốc so sánh

 

Docetaxel

 

140mg/7ml

 

Lọ

 

1.590.000

1.324.398

5.000

1.328.008.750

 

Docetaxel

 

20mg/1ml; 0,5ml

 

Lọ

 

388.360

189.200

19.520

3.887.610.190

Nhóm 2

Docetaxel

Daxotel 80mg/4ml

80mg/4ml

Hộp 1 lọ 4ml dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền tĩnh mạch

Lọ

458.997

Thuốc so sánh

 

Docetaxel

 

20mg

 

Lọ

 

332.430

114.749

1.600

348.289.200

Nhóm 5

Docetaxel

Daxotel 80mg/4ml

80mg/4ml

Hộp lọ 1 4ml dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền tĩnh mạch

Lọ

458.997

Thuốc so sánh

 

Docetaxel

Taxewell 120mg

120mg/3ml

 

Lọ

 

2.011.579

688.496

950

1.256.929.275

 

Docetaxel

Daxotel

20mg/1ml

 

Lọ

 

332.430

114.749

1.300

282.984.975

Nhóm 1

Oxaliplatin

Oxaliplatin Hospira 100mg/20ml

100mg/20ml

Hộp 1 lọ 20ml, Dung dịch đậm đặc pha dung dịch truyền

Lọ

446.900

Thuốc so sánh

 

Oxaliplatin

 

150mg

 

Lo

 

2.998.000

670.350

2.065

4.806.597.250

 

Oxaliplatin

 

50mg

 

Lọ

 

484.958

223.450

81.805

21.392.661.940

Nhóm 2

Oxaliplatin

Oxitan 100mg/20ml

100mg/20ml

Hộp 1 lọ 20ml dung dịch tiêm truyền

Lọ

300.300

Thuốc so sánh

 

Oxaliplatin

 

50mg

 

Lọ

 

322.957

150.15

13.400

2.315.607.309

Nhóm 5

Oxaliplatin

Oxitan 100mg/20ml

100mg/20ml

Hộp 1 lọ 20ml dung dịch tiêm truyền

Lọ

300.300

Thuốc so sánh

 

Oxaliplatin

 

50mg

 

Lọ

 

303.611

150.150

1.800

276.229.800

Nhóm 1

Paclitaxel

Paclitaxel "Ebewe"

100mg/16,7ml

Hộp 1 lọ 16.7ml, Dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền

Lọ

644.689

Thuốc so sánh

 

Paclitaxel

 

150mg

 

Lọ

 

1.462.887

967.034

4.400

2.181.756.600

 

Paclitaxel

 

260mg

 

Lọ

 

2.314.730

1.676.191

29.050

18.549.534.830

 

Paclitaxel

 

300mg

 

Lọ

 

3.537.447

1.934.067

850

1.362.873.050

Nhóm 2

Paclitaxel

Intaxel 100mg/17ml

100mg/17ml

Hộp 1 lọ 17ml dung dịch tiêm truyền

Lọ

259.875

Thuốc so sánh

 

Paclitaxel

 

30mg

 

Lọ

 

330.353

77.963

7.430

1.875.264.875

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

59.864.348.044