BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4801/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2018 |
Kính gửi: | - Ngân hàng MUFG Bank chi nhánh TP Hà Nội; |
Tổng cục Thuế nhận được công văn ngày 09/10/2018 của Ngân hàng MUFG Bank chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh và chi nhánh thành phố Hà Nội (Ngân hàng MUFG) kiến nghị về việc hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử (HĐĐT). Về nội dung này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Thời điểm lập HĐĐT:
- Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính quy định:
“a) Tiêu thức “Ngày tháng năm” lập hóa đơn
..Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền....”
- Tại khoản 1 Điều 8 Thông tư số 32/2011/TT-BTC quy định về lập hóa đơn điện tử:
“Lập hóa đơn điện tử là việc thiết lập đầy đủ các thông tin quy định tại Điều 6 Thông tư này khi bán hàng hóa, dịch vụ trên định dạng hóa đơn đã được xác định...”
- Tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính quy định HĐĐT phải có các nội dung sau:
“...Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người bán; ngày, tháng năm lập và gửi hóa đơn. Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người mua trong trường hợp người mua là đơn vị kế toán...”
- Tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 18/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.”
- Tại Điều 3 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thời điểm xác định doanh thu tính thuế như sau:
“Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua…”
Căn cứ quy định nêu trên, thời điểm lập HĐĐT đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành cung ứng dịch vụ không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền và HĐĐT được thiết lập đầy đủ các thông tin theo quy định. Khách hàng của Ngân hàng căn cứ vào các thông tin trên HĐĐT để kê khai khấu trừ thuế GTGT và kê khai tính thuế TNDN theo quy định.
2. Ủy quyền duyệt hóa đơn điện tử:
Tại Điều 7 Thông tư số 32/2011/TT-BTC quy định về khởi tạo, phát hành hóa đơn điện tử quy định:
“Tổ chức khởi tạo hóa đơn điện tử trước khi khởi tạo hóa đơn điện tử phải ra quyết định áp dụng hóa đơn điện tử gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp bằng văn bản giấy hoặc bằng văn bản điện tử gửi thông qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế và chịu trách nhiệm về quyết định này (theo Mẫu số 1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này).
Quyết định áp dụng hóa đơn điện tử gồm các nội dung chủ yếu sau:
....Quy trình khởi tạo, lập, luân chuyển và lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử trong nội bộ tổ chức.
Trách nhiệm của từng bộ phận trực thuộc liên quan việc khởi tạo, lập, xử lý luân chuyển và lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử trong nội bộ tổ chức bao gồm cả trách nhiệm của người được thực hiện chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy.
Đối với việc khởi tạo, phát hành hóa đơn điện tử đề nghị Ngân hàng MUFG thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 32/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên.
Hiện nay, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/09/2018 quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và Bộ Tài chính đang nghiên cứu, xây dựng các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định. Do đó, khi các văn bản hướng dẫn có hiệu lực thi hành, đề nghị Ngân hàng thực hiện theo hướng dẫn.
Tổng cục Thuế thông báo để Ngân hàng MUFG Bank chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh và chi nhánh thành phố Hà Nội biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 339/TCT-DNL năm 2019 hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 5027/TCT-CS năm 2018 về sử dụng hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 5054/TCT-CS năm 2018 về hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 4831/TCT-CS năm 2018 về hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 4763/TCT-CS năm 2018 về áp dụng hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 4764/TCT-CS năm 2018 về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 4768/TCT-CS năm 2018 về hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Nghị định 119/2018/NĐ-CP quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
- 9 Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Thông tư 32/2011/TT-BTC hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hoá đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 339/TCT-DNL năm 2019 hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 5027/TCT-CS năm 2018 về sử dụng hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 5054/TCT-CS năm 2018 về hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 4831/TCT-CS năm 2018 về hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 4763/TCT-CS năm 2018 về áp dụng hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 4764/TCT-CS năm 2018 về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 4768/TCT-CS năm 2018 về hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành