BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4834/BGDĐT-GDTH | Hà Nội, ngày 08 tháng 9 năm 2014 |
Kính gửi: Ông (Bà) Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo
Trong nhiều năm qua, công tác giáo dục người khuyết tật luôn nhận được sự quan tâm của Đảng, Nhà nước, của các Bộ, ngành, các địa phương và của toàn xã hội, đặc biệt là ngành Giáo dục. Nhiều thầy giáo, cô giáo đã không quản khó khăn vất vả, tích cực tham gia có hiệu quả vào công tác giáo dục, chăm sóc học sinh khuyết tật, tạo điều kiện cho các em được hòa nhập với cộng đồng, gia đình, nhà trường và xã hội.
Để tôn vinh những giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục có nhiều thành tích xuất sắc trong công tác giáo dục học sinh khuyết tật, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức “Lễ Tuyên dương và Giao lưu cán bộ quản lí, giáo viên giỏi trong công tác giáo dục học sinh khuyết tật toàn quốc lần thứ 3”, thời gian dự kiến vào tháng 11 năm 2014.
Để Lễ Tuyên dương và Giao lưu đạt kết quả thiết thực, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các sở giáo dục và đào tạo triển khai một số nội dung sau:
1. Đề cử giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục tham gia công tác giáo dục học sinh khuyết tật để đề nghị Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tặng Bằng khen.
- Tiêu chuẩn được đề cử:
+ Giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục tâm huyết, tận tụy trong công tác giáo dục học sinh khuyết tật; đã tham gia công tác giáo dục học sinh khuyết tật từ 3 năm trở lên (ưu tiên giáo viên trực tiếp dạy học sinh khuyết tật).
+ Đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi từ cấp trường trở lên.
+ Có sáng kiến nâng cao hiệu quả quản lí, nâng cao chất lượng giáo dục học sinh khuyết tật được cơ sở giáo dục công nhận.
- Số lượng đề cử: theo quy định tại Phụ lục đính kèm.
2. Các sở giáo dục và đào tạo xét chọn, lập danh sách đề cử giáo viên và cán bộ quản lí theo những tiêu chuẩn trên (có mẫu đính kèm), gửi văn bản đề nghị khen thưởng, danh sách, báo cáo thành tích và những tư liệu bằng ảnh hoặc Video Clip (nếu có) về các hoạt động giáo dục học sinh khuyết tật của cán bộ, giáo viên được đề cử (có xác nhận của cấp quản lí trực tiếp) về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Giáo dục Tiểu học, số 49, Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội) trước ngày 10 tháng 10 năm 2014 để Bộ Giáo dục và Đào tạo có cơ sở đề nghị tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Cử 01 cán bộ Sở Giáo dục và Đào tạo làm đầu mối việc khen thưởng (đề nghị gửi thông tin họ tên, đơn vị, số điện thoại, địa chỉ email về Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Thông tin chi tiết xin liên hệ: Bà Nguyễn Thị Quý Sửu, CV Vụ GD Tiểu học; ĐT: (04)38682062; 0985631568; Email: ntqsuu@moet.edu.vn .
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU GỬI VỀ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Công văn số: 4834/BGDĐT-GDTH ngày 8 tháng 9 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
UBND TỈNH ....................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .........., ngày ..... tháng .....năm 2014 |
Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo
DANH SÁCH
Đề nghị khen thưởng cán bộ quản lí và giáo viên giỏi trong công tác giáo dục người khuyết tật
STT | Họ và tên | Giới tính | Chức vụ | Đơn vị | Giáo viên dạy giỏi cấp | Tóm tắt thành tích | Số điện thoại liên hệ (NR, DĐ) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
| GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (Ký, đóng dấu) |
Lưu ý: Các địa phương lập danh sách theo hướng dẫn này
- Đơn vị: Ghi rõ nơi công tác thuộc xã (phường), huyện (quận),...
- Tóm tắt thành tích: Số năm dạy trẻ khuyết tật? Khen thưởng (cấp)? Tên sáng kiến về lĩnh vực giáo dục học sinh khuyết tật?
PHỤ LỤC
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN ĐỀ CỬ XÉT TẶNG BẰNG KHEN CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Công văn số: 4834/BGDĐT-GDTH ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT | Đơn vị | Số lượng |
| STT | Đơn vị | Số lượng |
1 | Hà Nội | 6 |
| 33 | Quảng Nam | 4 |
2 | Hải Phòng | 3 |
| 34 | Quảng Ngãi | 3 |
3 | Vĩnh Phúc | 4 |
| 35 | Bình Định | 3 |
4 | Bắc Ninh | 3 |
| 36 | Phú Yên | 3 |
5 | Hải Dương | 3 |
| 37 | Khánh Hoà | 3 |
6 | Hưng Yên | 3 |
| 38 | Kon Tum | 2 |
7 | Hà Nam | 3 |
| 39 | Gia Lai | 3 |
8 | Nam Định | 3 |
| 40 | Đắc Lắc | 4 |
9 | Thái Bình | 3 |
| 41 | Đắc Nông | 2 |
10 | Ninh Bình | 4 |
| 42 | Lâm Đồng | 3 |
11 | Hà Giang | 3 |
| 43 | Hồ Chí Minh | 6 |
12 | Cao Bằng | 3 |
| 44 | Ninh Thuận | 3 |
13 | Lào Cai | 3 |
| 45 | Bình Phưước | 2 |
14 | Bắc Kạn | 3 |
| 46 | Tây Ninh | 3 |
15 | Lạng Sơn | 3 |
| 47 | Bình Dưương | 3 |
16 | Tuyên Quang | 3 |
| 48 | Đồng Nai | 3 |
17 | Yên Bái | 3 |
| 49 | Bình Thuận | 3 |
18 | Thái Nguyên | 4 |
| 50 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 3 |
19 | Phú Thọ | 3 |
| 51 | Long An | 3 |
20 | Bắc Giang | 3 |
| 52 | Đồng Tháp | 3 |
21 | Quảng Ninh | 3 |
| 53 | An Giang | 3 |
22 | Lai Châu | 2 |
| 54 | Tiền Giang | 4 |
23 | Điện Biên | 2 |
| 55 | Vĩnh Long | 4 |
24 | Sơn La | 3 |
| 56 | Bến Tre | 3 |
25 | Hoà Bình | 4 |
| 57 | Kiên Giang | 3 |
26 | Thanh Hoá | 3 |
| 58 | Cần Thơ | 3 |
27 | Nghệ An | 3 |
| 59 | Hậu Giang | 3 |
28 | Hà Tĩnh | 3 |
| 60 | Trà Vinh | 3 |
29 | Quảng Bình | 3 |
| 61 | Sóc Trăng | 3 |
30 | Quảng Trị | 3 |
| 62 | Bạc Liêu | 3 |
31 | Thừa Thiên – Huế | 4 |
| 63 | Cà Mau | 3 |
32 | Đà Nẵng | 4 |
|
| Tổng cộng: | 200 |
- 1 Quyết định 4927/QĐ-BGDĐT năm 2019 về tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Quyết định 3963/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Chương trình bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Quyết định 338/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Kế hoạch giáo dục người khuyết tật giai đoạn 2018-2020 của ngành Giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4 Quyết định 03/QĐ-UBQGNKT năm 2017 biểu mẫu báo cáo về công tác người khuyết tật các cấp do Ủy ban Quốc gia về Người khuyết tật Việt Nam ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 19/2016/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong cơ sở giáo dục công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Công văn 4830/BTC-HCSN năm 2015 về định mức chi phí đào tạo nghề cho người khuyết tật do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Công văn 1650/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2015 góp ý 03 dự thảo Thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học, THCS, THPT công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8 Hướng dẫn liên ngành 627/HDLN-SGDĐT-SLĐTBXH-STC năm 2014 thực hiện chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1 Quyết định 4927/QĐ-BGDĐT năm 2019 về tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Quyết định 3963/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Chương trình bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Quyết định 338/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Kế hoạch giáo dục người khuyết tật giai đoạn 2018-2020 của ngành Giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4 Quyết định 03/QĐ-UBQGNKT năm 2017 biểu mẫu báo cáo về công tác người khuyết tật các cấp do Ủy ban Quốc gia về Người khuyết tật Việt Nam ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 19/2016/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong cơ sở giáo dục công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Công văn 4830/BTC-HCSN năm 2015 về định mức chi phí đào tạo nghề cho người khuyết tật do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Công văn 1650/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2015 góp ý 03 dự thảo Thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học, THCS, THPT công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8 Hướng dẫn liên ngành 627/HDLN-SGDĐT-SLĐTBXH-STC năm 2014 thực hiện chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc