BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 484/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2013 |
Kính gửi: | Ủy ban công tác về các Tổ chức phi chính phủ nước ngoài. |
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 28/UB-CV ngày 10/01/2013 của Ủy ban công tác về các Tổ chức phi chính phủ nước ngoài về việc miễn thuế để phục vụ cho chương trình/ dự án của Tổ chức WVI - Mỹ tại Việt Nam. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 2, Điều 2 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/08/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Điểm b1 Khoản 4 Điều 105, Điều 108 Thông tư 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục Hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Khoản 19 Điều 4 Phần I Thông tư 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ, thì: hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại của các Chính phủ, các tổ chức thuộc Liên hợp quốc, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài (NGO),… nhằm phát triển kinh tế - xã hội, hoặc các mục đích nhân đạo khác được thực hiện thông qua các văn kiện chính thức giữa hai bên, được cấp có thẩm quyền phê duyệt thuộc đối tượng được miễn thuế nhập khẩu và không chịu thuế giá trị gia tăng;
Hàng hóa của các tổ chức, cá nhân từ nước ngoài biếu, tặng cho các tổ chức Việt Nam có trị giá hàng hóa không vượt quá ba mươi triệu đồng thì được xét miễn thuế nhập khẩu và không chịu thuế giá trị gia tăng. Thẩm quyền xét miễn thuế nhập khẩu là Cục Hải quan Tỉnh, Thành phố.
Tổng cục Hải quan thông báo để Ủy ban công tác về các Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được biết, hoạt động Văn phòng Đại diện tổ chức (WVI) đối chiếu thực tế lô hàng nhập khẩu với các quy định nêu trên và liên hệ trực tiếp với cơ quan Hải quan nơi đăng ký mở tờ khai nhập khẩu để được xem xét giải quyết cụ thể.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 626/TCHQ-TXNK về miễn thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 628/TCHQ-TXNK về miễn thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 580/TCHQ-TXNK về miễn thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 485/TCHQ-TXNK về miễn thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 169/TCHQ-TXNK về miễn thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 81/TCHQ-TXNK về miễn thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 7217/TCHQ-TXNK về miễn thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 1 Công văn 7217/TCHQ-TXNK về miễn thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 81/TCHQ-TXNK về miễn thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 169/TCHQ-TXNK về miễn thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 485/TCHQ-TXNK về miễn thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 580/TCHQ-TXNK về miễn thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 626/TCHQ-TXNK về miễn thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 628/TCHQ-TXNK về miễn thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành